Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
New message (Tin nhắn mới)
To: Nina@abcmail.com (Đến: Nina@abcmail.com)
Subject: skateboarding next week? (Chủ đề: trượt ván vào tuần tới?)
Hi Nina,
(Chào Nina)
Are you busy next week?
(Bạn có bận vào thứ Sáu tới không?)
I'm going skateboarding with my brother. Do you want to come?
(Tôi sẽ chơi trò trượt ván cùng với anh trai. Bạn có muốn đến không?)
We can meet at 7 a.m. It should be a lot of fun and really interesting.
(Chúng ta có thể gặp nhau lúc 7h sáng. Nó sẽ rất vui và thực sự thú vị.)
Let me know by Friday if you want to come.
(Hãy nói cho tôi biết trước thứ Sáu nếu bạn muốn đến nhé.)
See you soon,
(Hẹn gặp bạn sớm,)
Nhi
You should take some medicine
You shouldn't eat junk food
You should see a doctor
You should take an eye test.
You shouldn't sit down all day
You should eat something
Email nói về: 1.trying a new activity (thử một hoạt động mới)
Thông tin: “It costs 10 dollars to rent a surfbol. Sarah says it’s really exciting and worth the money. Don't worry, it's not dangerous”
(Chúng ta phải trả 10 USD để thuê một cái ván lướt sóng. Sarah nói điều đó thực sự thú vị và đáng tiền. Đừng lo lắng, nó không hề nguy hiểm.)
=> Vì vậy, họ chưa từng chơi trò lướt ván và muốn thử chơi một hoạt động mới.
Tạm dịch:
Tin nhắn mới
Đến: jacob123@abcmail.com
Chủ đề: Lướt sóng vào thứ Bảy tuần sau
Hey Jacob,
Bạn có rảnh vào thứ Bảy tuần sau không?
Vài người chúng tôi sẽ đi lướt sóng ở biển Turtle. Tôi nghĩ bạn yêu thích môn thể thao mạo hiểm, vì vậy tôi nghĩ bạn có thể đi cùng chúng tôi.
Chúng ta sẽ gặp nhau ở trường lướt sóng trên bãi biển. Chúng ta phải trả 10 USD để thuê một cái ván lướt sóng. Sarah nói điều đó thực sự thú vị và đáng tiền. Đừng lo lắng, nó không hề nguy hiểm bởi vì trường học cung cấp cho mọi người rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.
Hãy báo cho tôi biết nếu bạn có thể đến trước thứ Ba. Tôi muốn gọi cho trường để đặt mua ván lướt sóng vào ngày hôm sau.
Tôi hy vọng bạn có thể đến!
Hẹn gặp sớm,
Mark
Hướng dẫn dịch
Trong một chuyến lặn của Waller, nó rất là tối. Cô ấy đang bơi khi đi lạc. Cô ấy đang tìm những bong bóng để tìm thấy đường. Nó là một trải nghiệm nguy hiểm, nhưng cô ấy không để tâm đến đến những nguy hiểm. Bây giờ cô ấy có thể đến gần những rạn hô và có thể chạm vào chúng.
Banh Mi - The Best Vietnamese Sandwich to Fall in Love with
In Hanoi, we eat some really interesting food. And I like the Banh Mi best. We fill the Banh Mi with pork, pate, cured ham and a variety of vegetables, then we bake it. The Banh Mi is very crunchy, and we often eat it with chili sauce. The Banh mi is not only tasty but also healthy. You should not miss the chance to try it.
Vietnam has a lot of great food - don't just try phở when you visit!
Tạm dịch:
Bánh mì - Bánh mì ngon nhất Việt Nam khiến bạn yêu thích!
Ở Hà Nội, chúng tôi ăn khá nhiều món ăn thú vị. Và tôi thích bánh mì nhất. Chúng tôi kẹp bánh mì với thịt lợn, pa-tê, giăm bông và một số loại rau, sau đó chúng tôi nướng nó. Bánh mì rất giòn và chúng tôi thường ăn cùng với tương ớt. Bánh mì không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Bạn đừng bỏ lỡ cơ hội thử nó nhé.
Việt Nam có rất nhiều món ăn ngon - đừng chỉ thử mỗi món phở khi bạn đến thăm!
1: Everest is the highest mountain in the world
2: Almeria is the driest city in Europe
3: Phú Quốc is the largest island in Việt Nam
4: Tokyo is the most crowded city in Japan
5: Mercury is the closest to the Sun
Hướng dẫn dịch
1. Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới
2. Almeria là thành phố khô hạn nhất ở châu Âu
3. Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam
4. Tokyo là thành phố đông đúc nhất Nhật Bản
5. Sao Thủy gần Mặt Trời nhất
\(1.\)There’s a music festival in our town in January
\(2.\)G Star’s show starts at 1 p.m. on January 20th
\(3.\)Would you like to go to my birthday party on Friday evening
\(4.\)My friend’s birthday in March
\(5.\)My parents enjoy listening country music in their free time
1. There’s a music festival in our town in January.
(Có một lễ hội âm nhạc trong thị trấn của chúng tôi vào tháng Giêng.)
2. G Star’s show starts at 1 p.m. on January 20th .
(Chương trình của G Star bắt đầu lúc 1 giờ chiều ngày 20 tháng 1.)
3. Would you like to go to my birthday party on Friday evening?
(Bạn có muốn đi dự tiệc sinh nhật của tôi vào tối thứ Sáu không?)
4. My friend’s birthday in March.
(Sinh nhật của bạn tôi vào tháng Ba.)
5. My parents enjoy listening country music in their free time.
(Bố mẹ tôi thích nghe nhạc đồng quê trong thời gian rảnh rỗi.)
A: What did you do? (Bạn đã làm gì?)
B: I cleaned up the beach. (Tôi dọn dẹp bãi biển.)
A: Where did you do it? (Bạn làm điều đó ở đâu?)
B: I did it at Gold Beach. (Tôi làm điều đó ở biển Gold.)
A: When did you do it? (Khi nào bạn làm nó?)
B: I did it in on May 22th. (Tôi làm vào 22/5.)
A: How many people took part? (Có bao nhiêu người đã tham gia?)
B: There were 100 volunteers took part. (Có 100 tình nguyện viên đã tham gia.)
A: How long did you work for? (Bạn làm trong bao lâu?)
B: We worked for 3 hours. (Chúng tôi đã làm 3 tiếng.)
A: Will you do it again? (Bạn sẽ tham gia lại chứ?)
B: Yes, I will. (Có, tôi sẽ tham gia.)
1: Lions are more dangerous than tigers
2: Rabbits are faster than pigs
3: Elephants are bigger than horses
4: Dolphins are more intelligent than starfish
5: Dogs are better pets than wolves
Hướng dẫn dịch
1. Sư tử nguy hiểm hơn hổ
2. Thỏ nhanh hơn lợn
3. Voi to hơn ngựa
4. Cá heo thông minh hơn sao biển
5. Chó là vật nuôi tốt hơn chó sói
5-3-4-1-6-2
New message
(Tin nhắn mới)
To: Aliali@abcmail.com
(Đến: Aliali@abcmail.com)
Subject: Zorbing next Friday?
(Chủ đề: Trò lăn dốc trong quả cầu nhựa vào thứ Sáu tới?)
1. Hi Alison,
(Chào Alison)
2. Are you busy next Friday?
(Bạn có bận vào thứ Sáu tới không?)
3. I'm going zorbing with my brother and his friend. Do you want to come?
(Tôi sẽ chơi trò lăn dốc trong quả cầu nhựa cùng với anh trai và bạn anh ấy. Bạn có muốn đến không?)
4. We can meet at 9 a.m. It should be a lot of fun and really exciting. It costs 25 dollars to rent the safety equipment.
(Chúng ta có thể gặp nhau lúc 9h sáng. Nó sẽ rất vui và thực sự thú vị. Chúng ta dùng 25 USD để thuê đồ bảo hộ.)
5. Let me know by Thursday if you want to come.
(Hãy nói cho tôi biết trước thứ Năm nếu bạn muốn đến.)
6. See you soon, (Hẹn gặp bạn sớm nhé,)
Jason