K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. did not (didn't)

 2. did

 3. was/ were

 4. could/ couldn't

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We form the negative form of the past simple with (1) did not and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể phủ định của thì quá khứ đơn với “did not” và động từ nguyên mẫu không to.)

I didn’t go out last night.

b. We form the interrogative form of the past simple with (2) did and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể nghi vấn của thì quá khứ đơn với “did” và động từ nguyên mẫu không to.)

Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn't.

c. We do not use did/ didn't with the verbs (3) was/ were or (4) could/ couldn’t(Chúng ta không sử dụng “did/ didn’t” với các động từ “was/were hoặc could/couldn’t.)

Was Joe late for school? Yes, he was.

Could you read when you were three? No, I couldn't.

3. Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box.(Đọc hộp Learn this!. Tìm tất cả các thể quá khứ trong bài đọc ở bài 2. Nối chúng với các quy tắc trong hộp.)LEARN THIS! Past simple (affirmative)(Thì quá khứ đơn - dạng khẳng định)a. We form the past simple form of regular verbs by adding -ed to the infinitive. (Ta hình thành thể quá khứ đơn của...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box.

(Đọc hộp Learn this!. Tìm tất cả các thể quá khứ trong bài đọc ở bài 2. Nối chúng với các quy tắc trong hộp.)

LEARN THIS! Past simple (affirmative)

(Thì quá khứ đơn - dạng khẳng định)

a. We form the past simple form of regular verbs by adding -ed to the infinitive. 

(Ta hình thành thể quá khứ đơn của động từ thường bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu.)

want – wanted       talk – talked

b. There are some rules about spelling changes. 

(Có một vài quy tắc về việc thay đổi chính tả khi thêm -ed.)

1. drop – dropped; 2. marry – married; 3. move – moved

c. Some verbs have irregular past simple forms. 

(Một số động từ có bất quy tắc ở thể quá khứ đơn.)

go – went; begin – began; leave – left; take – took

d. The past simple of the verb be has two forms, singular and plural. 

(Thể quá khứ đơn của động từ tobe có 2 dạng, số ít và số nhiều.)

be – was/were

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. returned, looked

b. studied, compared, stopped

c. bought, chose, won, felt, gave, found, spent, had

d. were, was

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. present simple

2. present continuous

3. present continuous

4. present simple

5. present simple

6. present continuous

3. Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2.(Đọc phần Learn this! và hoàn thành quy tắc a với động từ nguyên mẫu, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bày câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)LEARN THIS! The second conditionala. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2.

(Đọc phần Learn this! và hoàn thành quy tắc a với động từ nguyên mẫu, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bày câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)

LEARN THIS! The second conditional

a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.

If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.

We use the (1) _____ in the if clause and we use (2) _____ + (3) _____ in the main clause. 

b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.

I'd buy you a present if I had enough money. 

c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can. 

If I won the lottery, I could stop work. 

If she could speak English, she'd get a job in the USA.

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)

If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.

 

(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)

We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)

b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.

(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)

I'd buy you a present if I had enough money.

(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)

c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.

(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)

If I won the lottery, I could stop work.

(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)

If she could speak English, she'd get a job in the USA.

(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)

The world would be much better if money didn’t exist.

If money didn’t exist, how would you buy things?

If you needed something, you would make it.

If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.

So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?

If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.

If nobody had any money, everybody would be equal.

arrive continue finish listen play start talk work My first day at school I remember my first day at school in 1995! I 1).................... at 8.30 and 2) .................... lesson at 9.00. We 3) ................... from 9.00 to 12.00. The teachers 4) ................... to us a lot! Then we 5) ................... football for an hour. In the afternoon we 6) ........................ the lessons and 7)...
Đọc tiếp

arrive continue finish listen

play start talk work

My first day at school

I remember my first day at school in 1995! I 1).................... at 8.30 and 2) .................... lesson at 9.00. We 3) ................... from 9.00 to 12.00. The teachers 4) ................... to us a lot! Then we 5) ................... football for an hour. In the afternoon we 6) ........................ the lessons and 7) ..................... to the teacher very carefully. Then at 3.30 the lessons 8) .................. . It was a long and tiring day!

II/ Match the questions a) to h) with the answers 1) to 8):

a) What were you doing when you saw the accident?

b) Did you go to Italy last summer?

c) What did you do last weekend?

d) What did you do when you saw the two men?

e) Did you go to school yesterday?

f) Did you have a good time at the party?

g) When did you find the money?

h) Did Paula phone yesterday?

1) Yes, I really enjoyed my self.

2) I called the police.

3) Yes, she phoned while you were playing golf.

4) Yes, I spent three weeks there.

5) I was standing at the bus-stop.

6) While I was cleaning the floor.

7) I met my friends, and spent time with my family.

8) No, I was ill. I stayed at home.

Your answers:

1. ____ 2. ____ 3. ____ 4. ____ 5. ____ 6. ____ 7. ____ 8. ____

III/ Write a question for each answer:

a) Were .....................................................................................................................?

- Last night? No, I wasn’t working last night.

b) Was .....................................................................................................................?

- Yes, that’s right. Jim was waiting at the bus stop.

c) Was......................................................................?- No, Mary wasn’t talking.

d) Was .....................................................................................................................?

- Yes, that’s right. Kate was wearing jeans.

e) Were .....................................................................................................................?

- Yes, Ali and Mehmet were playing football.

f) Was………………………………………………………..? - Raining? Yes, it was.

g) Were .....................................................................................................................?

- No, I wasn’t reading. I was writing.

h) Was .....................................................................................................................?

- Yes, that’s right. Tina was reading her breakfast.

1
28 tháng 4 2017

arrive continue finish listen

play start talk work

My first day at school

I remember my first day at school in 1995! I 1)........arrived............ at 8.30 and 2) .........started........... lesson at 9.00. We 3) .....were working.............. from 9.00 to 12.00. The teachers 4) ..........talked......... to us a lot! Then we 5) ..........played......... football for an hour. In the afternoon we 6) .....continued.................. the lessons and 7) .......listened.............. to the teacher very carefully. Then at 3.30 the lessons 8) .......finished........... . It was a long and tiring day!

II/ Match the questions a) to h) with the answers 1) to 8):

a) What were you doing when you saw the accident?

b) Did you go to Italy last summer?

c) What did you do last weekend?

d) What did you do when you saw the two men?

e) Did you go to school yesterday?

f) Did you have a good time at the party?

g) When did you find the money?

h) Did Paula phone yesterday?

1) Yes, I really enjoyed my self.

2) I called the police.

3) Yes, she phoned while you were playing golf.

4) Yes, I spent three weeks there.

5) I was standing at the bus-stop.

6) While I was cleaning the floor.

7) I met my friends, and spent time with my family.

8) No, I was ill. I stayed at home.

Your answers:

1. _f___ 2. _a___ 3. _h___ 4. __b__ 5. __d__ 6. __g__ 7. __c__ 8. __e__

III/ Write a question for each answer:

a) Were you working last night?

- Last night? No, I wasn’t working last night.

b) Was Jim waiting at the bus stop?

- Yes, that’s right. Jim was waiting at the bus stop.

c) Was.Mary talking?- No, Mary wasn’t talking.

d) Was Kate wearing jeans?

- Yes, that’s right. Kate was wearing jeans.

e) Were Ali and Mehmet playing football?

- Yes, Ali and Mehmet were playing football.

f) Was it raining? - Raining? Yes, it was.

g) Were you reading?

- No, I wasn’t reading. I was writing.

h) Was Tina eating her breakfast?

- Yes, that’s right. Tina was eating her breakfast.

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back...
Đọc tiếp

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.

(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) _____ (leave) it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) _____ (you/ do)? (6) _____ (you/ ring) the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) _____ (not can) find it. It (8) _____ (not be) on the bus. Don't worry. I (9) _____ (phone) your number ... 

Anna: (10) _____ (anyone/ answer)? 

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) _____ (she/ have) my phone? (12) _____ (she/ be) on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) _____ (pick) it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. didn't leave

 2. lent

 3. didn't give

 4. left

 5. did you do

 6. did you ring

 7. couldn't

 8. wasn't 

 9. phoned

 10. Did anyone answer

 11. did she have

 12. was she

 13. picked

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Sam: You (1) didn’t leave your mobile at the cinema. You (2) lent it to me, remember? I (3) didn’t give it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) left it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) did you do(6) Did you ring the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) couldn’t find it. It (8) wasn’t on the bus. Don't worry. I (9) phoned your number ... 

Anna:(10) Did anyone answer

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) did she have my phone? (12) Was she on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) picked it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

Tạm dịch:

Sam: Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu. Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không? Mình quên chưa trả lại cậu. 

Anna: À tất nhiên rồi! Cậu có thể đem đến trường vào sáng mai không? 

Sam: Mình rất xin lỗi, nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi. 

Anna: Ôi không! Cậu đã làm gì chưa? Cậu đã gọi cho công ty xe buýt chưa? 

Sam: Mình gọi rồi, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo, mình đã gọi vào số của cậu…

Anna: Có ai trả lời không? 

Sam: Có! Lucy, cùng lớp với tụi mình. 

Anna: Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế? Cô ấy đi chung xe buýt với cậu à? 

Sam: Ừa. Cô ấy vô tình nhặt được nó. Cô ấy sẽ mang đến trường sáng mai!

Giải thích:

(1) You didn’t leave your mobile at the cinema. (Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu.)

Ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ là “you” nên ta có cấu trúc. You + did not + Vo → you did not leave.

(2) You lent it to me, remember? (Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên. nhưng do give là động từ bất quy tắc (lend – lent - lent) nên ta có công thức: S + lent + …

(3) didn’t give it back to you. (Mình quên chưa trả lại cậu.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo 

(4) … but I left it on the bus yesterday evening. (nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do leave là động từ bất quy tắc (leave – left - left) nên ta có công thức: S + lent + …

(5) What did you do(Cậu đã làm gì chưa?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: what did you + Vo → what did you do.

(6) Did you ring the bus company?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(7) but they couldn’t find it. (…nhưng họ không thể tìm thấy nó.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → couldn’t find.

(8) It  wasn’t on the bus. (Nó không có trên xe buýt.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t 

(9)  phoned your number ... (mình đã gọi vào số của cậu…)

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do phone là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + decided + …

(10) Did anyone answer? (Có ai trả lời không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(11) Why did she have my phone? (Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “she”. Cấu trúc: what did she + Vo → what did she have.

(12) Was she on the bus with you?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ “she”, mà “she” là ngôi thứ ba nên ta chia tobe ở số ít. Cấu trúc: was she…

(13) She picked it up by mistake. (Cô ấy vô tình nhặt được nó.) 

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do pick là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + picked + …

7 tháng 2 2023

1.a/an

2.the

3.the

4.a/an

5.the

6.(-)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.

(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)

There’s a interactive whiteboard in our classroom.

(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)

b. We use (2) the when we mention something again.

(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)

Our teacher often uses the interactive whiteboard.

(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)

c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.

(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)

We play basketball in the gym. (The gym at school)

(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))

The sun is shining.

(Mặt trời đang chiếu sáng.)

d. We use (4) a/an to say what someone's job is.

(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)

My mum's a teacher.

(Mẹ tôi là giáo viên.)

e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)

 - (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.

                 (nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)

- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital

(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)

30 tháng 9 2019

1.I did not go to work yesterday. I was sick so I stayed at home from the office

2.Tom was not in his office yesterday. He was not go to work

3.A:Where were you yesterday morning?

B:I was at the zoo.

A: Did you enjoy it

B: Yes, but the weather was very hot. We were not want to be outside in the hot sun

4.A: Were you at the meeting last Sunday?

B:What meeting?

A: Did you forget about the meeting?

B: May be. What meeting?

A: The meeting with the students in the tenth form

B:Now I remember. No, I was not there were you there then?

4 tháng 8 2018

PUT THE VERBS IN BRACKETS INTO THE CORRECT FORM OF THE PAST SIMPLE OR THE PAST CONTINOUS

1. he ...........broke........ ( break ) his leg when he ......was skiing............... ( ski ) in the alps

2. we ............saw........( see ) an accident while we ...........were waiting........... ( wait ) for the bus

3. while she .........was preparing...............( prepare ) lunch , she ........cut............ ( cut ) herself

4. which countries ........did........... they ............visit................ ( visit ) when they .......was traveling............( travel ) round the world ?

5. ......were......you .........working.......... ( work ) in the garden when i ........came........ ( come ) to the house ?

6. they ........lived......... ( live ) in canada when they .......met....... (meet ) each other

4 tháng 8 2018

PUT THE VERBS IN BRACKETS INTO THE CORRECT FORM OF THE PAST SIMPLE OR THE PAST CONTINOUS

1. he .....was breaking.............. ( break ) his leg when he ....skied................. ( ski ) in the alps

2. we .........saw...........( see ) an accident while we ....were waiting.................. ( wait ) for the bus

3. while she .......was preparing.................( prepare ) lunch , she ......cut.............. ( cut ) herself

4. which countries .........did.......... they ......visit...................... ( visit ) when they .........were traveling..........( travel ) round the world ?

5. ...Were.........you ......working............. ( work ) in the garden when i .......came......... ( come ) to the house ?

6. they .....were living............ ( live ) in canada when they ......met........ (meet ) each other