K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 2 2023

1. Complete the sentences and check your answers on page 84. Then choose the correct words in the rule.

(Hoàn thành các câu và kiểm tra câu trả lời của bạn ở trang 84. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc.)

1 ……I'm….. going to be famous.

2 I’m …not…….. going …to……..  think about the wrongs and the rights.

3 …we are…….. going to ……have….. cool keyboard and bass.

RULE

We use be going to when we (4) make predictions / talk about plans and intentions.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

1 We use the past continuous to talk about an action in progress in the past.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.)

2 We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb.

(Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.)

3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb.

(Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Achievements

Thomas Edison

Thomas Alva Edison was an American inventor and businessman. He was born in USA in 1847 and died there in 1931.

At thirteen he started working a job as a newsboy, selling newspapers and candy on the local railroad that ran through Port Huron to Detroit. In 1869, at 22 years old, Edison moved to New York City and developed his first invention, an improved stock ticker called the Universal Stock Printer. 

In his 84 years, Thomas Edison acquired a record number of 1,093 patents (singly or jointly). He is best known for his invention of the phonograph and incandescent electric light. He became really famous for his useful inventions.

Tạm dịch:

Thành tựu

Thomas Edison

Thomas Alva Edison là một nhà phát minh và doanh nhân người Mỹ. Ông sinh ra ở Hoa Kỳ vào năm 1847 và mất ở đó vào năm 1931.

Năm mười ba tuổi, ông bắt đầu làm công việc bán báo, bán báo và kẹo trên tuyến đường sắt địa phương chạy qua Port Huron đến Detroit. Năm 1869, ở tuổi 22, Edison chuyển đến thành phố New York và phát triển phát minh đầu tiên của mình, một mã chứng khoán cải tiến được gọi là Universal Stock Printer. 

Trong 84 năm của mình, Thomas Edison đã có được số lượng kỷ lục 1.093 bằng sáng chế (riêng lẻ hoặc chung). Ông được biết đến với phát minh ra máy hát đĩa và đèn điện sợi đốt. Ông ấy trở nên thực sự nổi tiếng nhờ những phát minh hữu ích của mình.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

KEY PHRASES (cụm từ khoá)

Describing events in a photo

(Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh)

I took this photo while we were on a safari holidayin Kenya last February.

(Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.)

It was an amazing rescue.

(Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)

I was lucky to see it.

(Tôi đã may mắn khi nhìn thấy nó.)

It happened while we were taking photos of wildanimals.

(Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.)

There was a group of people andthey were looking at something.

(Có một nhóm người và họ đang xem thứ gì đó.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Are the boys watching TV?

(Các cậu bé có đang xem TV không?)

d. No, they aren’t.

(Không, họ không.)

2 What are they chatting about?

(Họ đang trò chuyện về điều gì?)

c. They’re chatting about sport.

(Họ đang trò chuyện về thể thao.)

3 Is Becky answering questions?

(Becky có đang trả lời câu hỏi không?)

b. Yes, she is.

(Vâng, đúng như vậy.)

4 What’s she doing with her mum?

(Cô ấy đang làm gì với mẹ của cô ấy?)

a. She’s cooking.
(Cô ấy đang nấu ăn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (QUY TẮC)

1 In the present continuous we make questions using the verb be.

(Ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đặt câu hỏi bằng cách sử dụng động từ be.)

2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be.

(Chúng ta trả lời ngắn với một đại từ, như tôi, chúng tôi, v.v., và động từ be.)

and

but

or

because

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (quy tắc)

The infinitive is the basic form of a verb.

(Nguyên thể là dạng cơ bản của động từ.)

We can use it with to or without to.

(Chúng ta có thể sử dụng nó với “to” có hoặc không “to”.)

We use infinitives (Chúng ta sử dụng nguyên thể)

– with to after ordinary verbs like wantneed and others.

(với to sau các động từ thông thường như want, need và những từ khác.)

– without to after modal verbs like mustshould and others.

(không “to” sau modal verbs như must, should và những từ khác.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

1 We use the first conditional to talk about an action and the result of this action in the future.

(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một hành động và kết quả của hành động này trong tương

lai.)
2 We describe the action with if + the present simple.

(Chúng ta mô tả hành động với if + thì hiện tại đơn.)

3 We describe the result with will + base form.

(Chúng ta mô tả kết quả với dạng will + hình thức nguyên mẫu.)

4 The sentence can start with the action or the result.

(Câu có thể bắt đầu bằng hành động hoặc kết quả.)

3. Match sentences 1–5 with rules a–c.(Nối câu 1–5 với quy tắc a – c.)1. We’re on the train and we’re travelling to Dublin.(Chúng tôi đang ở trên tàu và chúng tôi đang đi đến Dublin.)2. You’re coming to the final next week.(Bạn sẽ đến trận chung kết vào tuần sau.)3. What are you doing?(Bạn đang làm gì vậy?)4. What are you going to do when you leave school?(Bạn sẽ làm gì khi ra trường?)5. What are you doing after...
Đọc tiếp

3. Match sentences 1–5 with rules a–c.

(Nối câu 1–5 với quy tắc a – c.)

1. We’re on the train and we’re travelling to Dublin.

(Chúng tôi đang ở trên tàu và chúng tôi đang đi đến Dublin.)

2. You’re coming to the final next week.

(Bạn sẽ đến trận chung kết vào tuần sau.)

3. What are you doing?

(Bạn đang làm gì vậy?)

4. What are you going to do when you leave school?

(Bạn sẽ làm gì khi ra trường?)

5. What are you doing after school?

(Bạn định làm gì sau giờ học?)

RULES (Quy tắc)

a. We use the present continuous when we talk about actions in progress. (See page 23.)

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về các hành động đang diễn ra. (Xem trang 23))

b. We also use the present continuous when we talk about arrangements in the future. We often use a time expression, e.g. tomorrow, at the weekend, etc.

(Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về các sắp xếp trong tương lai. Chúng ta thường sử dụng một biểu thức thời gian, ví dụ: ngày mai, vào cuối tuần, v.v.)

c. We use be going to when we talk about future plans and intentions.

(Chúng ta dùng be going to khi nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.)

1
12 tháng 2 2023

1a

2b

3a

4c

5b

2. Read the passage. Decide whether the sentences are true (T) or false(F). Richard Ryan is stuck in traffic. There must be an accident somewhere up ahead because he's been sitting in the same spot for the last few minutes. The cars aren't moving at all. It looks like it's going to be another slow commute.Even though he left his house early to beat the traffic, if the cars don't start to move soon, Richard will be late for a very important meeting. He has to meet with some lawyers who are...
Đọc tiếp

2. Read the passage. Decide whether the sentences are true (T) or false(F).

 

Richard Ryan is stuck in traffic. There must be an accident somewhere up ahead because he's been sitting in the same spot for the last few minutes. The cars aren't moving at all. It looks like it's going to be another slow commute.


Even though he left his house early to beat the traffic, if the cars don't start to move soon, Richard will be late for a very important meeting. He has to meet with some lawyers who are advising his company on a construction project. Richard is the president of a big company. If he's late, he won't get in trouble, but he hates to be late for anything.


Sergey is stuck in the same traffic jam, and he's headed to the same meeting that Richard is going to. He's worried about being late, so he gets out his cell phone and calls one of his coworkers to tell her that traffic is bad. Sergey doesn't know that his boss, Richard, is in the same traffic jam. If he knew that, he wouldn't be so tense.

 

 

1. Richard Ryan is in a traffic jam.

T

F

2. Richard runs a bid company of lawyers.

T

F

3. Sergey is stuck in the same traffic as Richard.

T

F

4. Sergey phones his boss to inform about the traffic.

T

F

5. Sergey is tense because his boss is in the traffic jam.

T

F

1
20 tháng 2 2020

1.T         2.F       3.T        4.F      5.F