Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
1. You tell your classmate about the new vending machine at your school.
(Bạn nói với bạn cùng lớp về máy bán hàng tự động ở trường.)
A: Great news for us. Our school has the new vending machine.
(Tin tốt cho chúng ta đây. Trường chúng ta có máy bán hàng tự động mới.)
B: Great!
(Tuyệt!)
2. You tell your classmate about a new laptop that your dad gave you on your birthday.
(Bạn nói với bạn cùng lớp về máy tính xách tay mới mà bố bạn tặng bạn trong ngày sinh nhật.)
A: Hi, B. What's up? My dad just gave me a new laptop on my birthday.
(Chào B. Có chuyện gì thế? Bố mình mới tặng mình một cái máy tính xách tay mới.)
B: Great. Happy birthday to you, A.
(Tuyệt. Chúng mừng sinh nhật cậu, A.)
- You invite your friend to play badminton.
(Bạn mời bạn mình chơi cầu lông.)
A: Would you like to play badminton with me and Mai this Sunday afternoon?
(Bạn muốn chơi cầu lông với mình và Mai vào chiều Chủ nhật không?)
B: I'd love to. Thanks.
(Mình thích lắm. Cảm ơn.)
- You invite your friend to make paper flowers with you.
(Bạn mời bạn mình làm hoa giấy với bạn.)
A: Do you fancy making paper flowers with me?
(Cậu có muốn làm hoa giấy với mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
- You invite your friend to try your home-made pizza.
(Bạn mời bạn mình thử pizza tự làm của bạn.)
A: Do you want to try my home-made pizza?
(Bạn có muốn thử pizza tự làm của mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
Trong gia đình, ai cũng thương yêu em hết mực, nhưng mẹ là người gần gũi, chăm sóc em nhiều nhất.
Năm nay, mẹ em bốn mươi tuổi. Với thân hình mảnh mai, thon thả đã tôn thêm vẻ đẹp sang trọng của người mẹ hiền từ. Mái tóc đen óng mượt mà dài ngang lưng được mẹ thắt lên gọn gàng . Đôi mắt mẹ đen láy luôn nhìn em với ánh mắt trìu mến thương yêu. Khuôn mặt mẹ hình trái xoan với làn da trắng. Đôi môi thắm hồng nằm dưới chiếc mũi cao thanh tú càng nhìn càng thấy đẹp. Khi cười, nhìn mẹ tươi như đóa hoa hồng vừa nở ban mai. Đôi bàn tay mẹ rám nắng các ngón tay gầy gầy xương xương vì mẹ phải tảo tần để nuôi nấng, dìu dắt em từ thưở em vừa lọt lòng.Mẹ làm nghề nông nhưng mẹ may và thêu rất đẹp. Đặc biệt mẹ may bộ đồ trông thật duyên dáng, sang trọng.Ở nhà, mẹ là người đảm nhiệm công việc nội trợ. Mẹ dạy cho em các công việc nhẹ nhàng như: quét nhà, gấp quần áo... Còn bố thì giúp mẹ giặt đồ, dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ. Thỉnh thoảng, mẹ mua hoa về chưng ở phòng khách cho đẹp nhà. Mỗi khi khách đến, mẹ luôn đón tiếp niềm nở, nồng hậu, mời khách đĩa trái cây và nước mát. Mẹ luôn dậy sớm để chuẩn bị bữa ăn sáng cho cả nhà, để hai anh em cùng cắp sách đến trường kịp giờ học.Khi em ốm đau mẹ phải thức suốt đêm để chăm sóc. Mẹ lo thuốc cho em uống kịp thời. Mẹ nấu cháo và bón cho em từng thìa. Tuy công việc đồng áng bận rộn nhưng buổi tối mẹ thường dành khoảng ba mươi phút để giảng bài cho em. Sau đó mẹ chuẩn bị đồ để sáng mai dậy sớm lo buổi sáng cho gia đình .Mẹ rất nhân hậu, hiền từ . Mẹ chưa bao giờ mắng em một lời. Mỗi khi em mắc lỗi , mẹ dịu dàng nhắc nhở em sửa lỗi. Chính vì mẹ âm thầm lặng lẽ dạy cho em những điều hay lẽ phải mà em rất kính phục mẹ. Mẹ em là vậy. Mẹ ơi, con yêu mẹ lắm! Mỗi khi được mẹ ôm ấp trong vòng tay ấm áp của mẹ, con thấy mình thật hạnh phúc vì có mẹ .Mẹ ơi! Có mẹ, con thấy sướng vui. Có mẹ, con thấy ấm lòng. Trong trái tim con, mẹ là tất cả, mẹ là cô tiên tuỵêt vời nhất trong cuộc đời con. Con luôn yêu thương mẹ và tự hào vì được làm con của mẹ.
Tấm lòng của mẹ bao la nh biển cả đối với con và con hiểu rằng không ai thương con hơn mẹ. Ôi, mẹ kính yêu của con! Con yêu mẹ hơn tất cả mọi thứ trên cõi đời này vì mẹ chính là mẹ của con. "Đi khắp thế gian không ai tốt bằng mẹ...."Con mong sao cho mình mau lớn để có thể giúp cho mẹ đỡ vất vả hơn. Con hứa sẽ chăm học và cố gắng học thật giỏi để báo đáp công ơn sinh thành nuôi nấng con nên người, mẹ ơi.
1.
A: Can you help me with our maths homework? It's quite difficult.
(Cậu có thể giúp mình bài tập toán không? Nó khá là khó đó.)
B: Sure. I can help you.
(Chắc chắn rồi. Mình có thể giúp bạn.)
2.
A: I relized that Vietnamese love seafood.
(Mình nhận ra là người Việt Nam rất yêu hải sản.)
B: Yes, certainly.
(Vâng, chắc chắn rồi.)
Exercise 1. Underline the most suitable future form in each sentences.
Why are you going to buy / will you buy a new mountain bike?
Don’t phone between 8.00 and 9.00. I’ll study / I’ll been studying then.
Look out! That tree will / is going to fall.
Let me know as soon as Louis will get / gets here.
Great news! Jean and Chris will come/ are coming to stay with us.
According to this timetable, the bus is going to arrive/ arrives at 6.00.
Can you call me at this evening, because I’ll / I’m leaving tomorrow.
If you arrive late at the sale, the best thing will go / will have gone.
Exercise 2. Put each verb in brackets into a suitable future form.
By the time we reach home, the rain will have stopped (stop).
This time next week I (lie) will be lying on the beach in Spain.
In ten years’ time I (work). will be working for a different company.
If we don’t get there by 6.00, Jack (leave) will leave
In July they (be married). will have been married for 20 years.
In the year 2500 a lot of people (live) will be living on the Moon.
When you get to the station, I (wait) will be waiting for you outside.
Don’t worried! The plane (land) will be landing/ will land/ is going to land in a moment.
By the time you come home, I (finish) will have finished. the decorating.
Come round between 8 and 9. We (watch). will be watching the match on TV then.
Exercise 3. Put each verb in brackets into a suitable future form.
When I (see) see you tomorrow, I (tell) will tell you my news.
As soon as we (get) get there, we (phone) will phone for a taxi.
I (go) will go to the library before I (do) do the shopping.
We (wait) will wait here until the rain (stop) stops
I (get) will get. £50 from the bank when it (open) open
After you (take) take the medicine, you (feel) will feel better.
You have to stay until you (finish) have finished your work.
I (let) will let you know the minute I (hear) hear the results.
Before we (paint) paint the wall, we (have).will have a cup of tea.
We (climb) will climb over the wall as soon as it (get) gets dark.
Exercise 4. Put each verb in brackets into a suitable future form.
Have you ever wondered what exactly (1) you will be doing (you do) in ten years time? Well, according to the computer expert Tom Vincent, computer (2) will be soon able (soon be able) to make accurate predictions about the future. Professor Vincent, from Cambridge,(3) will hold (hold) a press conference next week to describe the computer which he calls “the Computafuture”. “This computer can tell us what life(4) will be (be) , based on data describing last events”, explains Professor Vincent. For example, Computafuture can predict how many people(5) will live (live) in a parular area, or whether there(6) will be (be) a lot of rain during a parular period. Professor Vincent also believes that by the year 2050, computer (7) will have replaced (replace) teachers, and (8) will also be doing (also do) most of the jobs now being done by the police. “Computer are becoming intelligent all the time”, says Professor Vincent. Soon they (9) will be directing .(direct) traffic and(10) teaching (teach) our children. And telling us about the future.”
- They [1. work] ...................worked........ very hard when they [ 2.be] ........was............. young.
- I am doing my homework. I can't come with you now. As soon as I [3.do] ........have done.......... all of it. I [4. go]...will.......with you
- It always [5. rain] ........rains....... a lot at the weekends.
- Mrs. Hien [6.go] .........is going.......... to the market. Will You [7. tell] .............tell............ her the news when she [8. come] ......come........back?
- By this time last year, my brother [9. spend] ..............spent............. his summer holiday [10. do] ......doing......... volunteer work in the mountainous areas.
Tham khảo
1. A: B, why are you so sad?
B: I have a friend who lives in a mountainous area. A landslide destroyed his family's garden yesterday.
A: I’m sory to hear that.
2. A: B, why are you so sad?
B: The news says that a big earthquake hit the city.
A: That’s awful. I hope everyone is safe.