Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn dịch:
Này Minh! Chúng mình có một vấn đề. Tớ đang kiểm tra lại kế hoạch của chúng mình cho chuyến đi dã ngoại của lớp, và không có nước. Và jack đã mua một số chai nước nhưng nó vẫn không đủ cho tất cả mọi người. Tớ đang bận vì vậy tớ không thể đến siêu thị mua thêm nữa. Bạn có thể giúp tớ không? Hơn nữa, Melinda cũng vừa mua rất nhiều bánh quy. Bạn không cần phải mua thêm nữa đâu.
Top cupboard (Ngăn trên cùng tủ chén/ bát) | Fridge (Tủ lạnh) | Bottom cupboard (Ngăn dưới cùng tủ chén/ bát) |
onion (hành) | eggs (trứng) | tomatoes (cà chua) |
chips (khoai tây chiên) | sandwiches (bánh mì sandwich) | bananas (chuối) |
Hướng dẫn dịch
1.
Stig: Đợi một chút. Tớ đang đến đây
2.
Neighbor: Xin chào, mình là hàng xóm mới. Tớ ở dưới tầng. Umm,bạn đang làm gì đấy?
Stig: Tớ xin lỗi. Tớ đang tập thể dục
3.
Neighbor: Uhm, nó hơi ồn. Cậu có thường tập thể dục không?
Stig: Không, không. Tớ chỉ tập thể dục vào sáng thứ bảy.À vào chủ nhật và mỗi ngày sau giờ học.
4.
Neighbor:Đã đếm lúc phải một cái bịt tai rồi
1. My hobby: playing football
2. Started: five years ago
3. I share my hobby with: my best friend
4. To do my hobby, I need: practice everyday and do more exercise
5. Benifits: Fun and makes you stronger
Hướng dẫn dịch
1.
Minh: Xin lỗi, cậu có thể giúp tớ được không?
Woman: Được, không vấn đề gì.
2.
Minh: Tớ đang tìm bảo tàng nghệ thuật.
Woman: Ồ, nó ở đường trung tâm, bên kia quảng trường thị trấn
3.
Minh: Uh….. Xin lỗi, làm thế nào để đến bảo tàng vậy?
Man: Đi thẳng xuống phố Hill. Nó nằm ở góc đại lộ West.
4.
Minh: Uh.. Tớ đang tìm nơi này.
Woman: Dễ thôi. Nó ở ngay đằng sau cậu.
=> Chọn chủ đề 2. The Most Interesting Festivals around the World (Những lễ hội thú vị nhất thế giới)
Giải thích: Đoạn văn không chỉ nói về lễ hội nghệ thuật mà còn nói về lễ hội giải trí.
Tạm dịch:
Mary Jones, 10/04
Lễ hội Sapporo Snow, Nhật Bản
Lễ hội Sapporo Snow là một lễ hội mùa đông nổi tiếng ở Nhật Bản. Nó diễn ra mỗi tháng Hai và kéo dài một tuần. Lễ hội Sapporo Snow lần thứ 68 sẽ diễn ra từ 04/02 - 10/02 và bạn sẽ thấy hàng trăm tác phẩm điêu khắc đẹp bằng tuyết và băng, chúng được làm bởi tất cả người dân địa phương và những nghệ sĩ nổi tiếng. Năm nay, chủ đề của những tác phẩm điêu khắc là trò chơi điện tử. Sẽ có những màn biểu diễn âm nhạc bởi những ca sĩ và ban nhạc nổi tiếng Nhật Bản.
Moomba, Úc
Lễ hội nước Melbourne Moomba là một lễ hội hàng năm ở Melbourn, Úc. Nó là một lễ hội tuyệt vời cho gia đình với âm nhạc, đồ ăn, phim, nhiều trò chơi thú vị và những cuộc thi thể thao dưới nước. Nó kéo dài 4 ngày suốt tuần nghỉ ngày Lao động, bắt đầu từ 3/5 năm nay. Bên cạnh các điểm tham quan thông thường, năm nay chúng tôi sẽ có nhiều hoạt động giải trí thân thiện với trẻ em hơn, chẳng hạn như Dance Zone, Dreaming Space và Kids Yoga.
1. Duc cleaned up the park last month.
2. Lan didn’t plant flowers yesterday.
3. Duc and Lan donated clothes last week.
4. Did Lan clean up streets two weeks ago?
5. Duc and Lan didn’t volunteer at a soup kitchen last Sunday.
6. Did Duc donate books three days ago?
1. Duc cleaned up the park last month.
(Đức quét dọn công viên tháng trước.)
2. Lan didn’t plant flowers yesterday.
(Hôm qua Lan không trồng hoa.)
3. Duc and Lan donated clothes last week.
(Tuần trước Đức và Lan quyên góp quần áo.)
4. Did Lan clean up streets two weeks ago?
(Lan có quét dọn đường phố hai tuần trước không?)
5. Duc and Lan didn’t volunteer at a soup kitchen last Sunday.
(Đức và Lan không làm tình nguyện ở quán ăn cho người nghèo.)
6. Did Duc donate books three days ago?
(Đức có quyên góp sách ba ngày trước không?)
Hướng dẫn dịch
1. Có thìa ở trong tủ
2. Có nĩa ở trên bàn
3. Có kẹo quy cở trên bàn không?
4. Có đồ ăn vặt ở trên bàn bếp không?
1. a
2. an
3. the
4. the
5. a
6. a
7. the
Kelly went shopping to buy her groceries. She bought (1) a packet of cookies, a bottle of cola, (2) an apple pie, a carton of eggs, some potatoes, a can of beans, and a large carton of milk. She ate (3) the cookies with her friend before lunch and used four of the eggs to make a cake for her sister's birthday. She ate some beans for lunch, and added some of (4) the milk to (5) a cup of coffee. To make her dinner, she took (6) a bag of rice out of the cupboard. She cooked some of (7) the rice with some vegetables. It was delicious! For dessert, she had an apple pie.
Tạm dịch:
Kelly đã đi mua sắm để mua hàng tạp hóa của mình. Cô ấy mua một gói bánh quy, một chai cola, một chiếc bánh táo, một hộp trứng, một ít khoai tây, một lon đậu và một hộp sữa lớn. Cô ấy đã ăn chiếc bánh quy với bạn mình trước bữa trưa và dùng bốn quả trứng để làm bánh cho sinh nhật của em gái cô ấy. Cô ấy ăn một ít đậu vào bữa trưa, và thêm một ít sữa vào một tách cà phê. Để làm bữa tối, cô ấy lấy một bao gạo ra khỏi tủ. Cô ấy đã nấu một số gạo với một số loại rau. Nó rất là ngon! Để tráng miệng, cô ấy có một chiếc bánh táo.