Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
2/ Hiệu điện thế đặt vào điện trở \(R_2\) là: \(U_2=I_2.R_2=2.6=12V\)
Mà \(R_1\) mắc song song với \(R_2\) nên \(U_{tm}=U_1=U_2\)
\(\rightarrow U_1=U_2=12V\)
Áp dụng định luật \(\Omega\): \(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{12}{4}=3A\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{15}{0,3.10^{-6}}=55\Omega\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4A\)
Chọn B
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{15}{0,3.10^{-6}}=55\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4\left(A\right)\)
=> Chọn B
\(0,5mm^2=0,5.10^{-6}m^2=5.10^{-7}m^2\)
\(3mm^2=3.10^{-6}m^2\)
Điện trở dây có tiết diện \(0,5mm^2\) là \(R=\rho\frac{l}{s}=\rho\frac{l}{5.10^{-7}}=\frac{U}{R}=\frac{6}{1,5}=4\Omega\Rightarrow\rho l=4.5.10^{-7}=2.10^{-6}\)
Điện trở dây có tiết diện \(3mm^2\) là \(R=\rho\frac{l}{3.10^{-6}}=\frac{2.10^{-6}}{3.10^{-6}}=\frac{2}{3}\Omega\)
Cường độ dòng điện khi đó là
\(I=\frac{U}{R}=6.\frac{3}{2}=9A\)
1,5mm2=1,5.10-6m2
điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\frac{l}{S}=0,34\Omega\)
cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
\(I=\frac{U}{R}=90,58A\)
Nếu I = 0,15 A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi 2 lần. Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2 V tức là còn 4 V. Khi đó cường độ dòng điện là 0,2 A.
ta có:
1,5mm2=1,5.10-6m2
điện trở của dây dẫn là:
\(R=\frac{U}{I}=3,4\Omega\)
chiều dài của dây dẫn là:
\(l=S\frac{R}{\rho}=1,5.10^{-6}\frac{3,4}{1,7.10^{-8}}=300m\)
1mm2=1.10-6m2
a)ta có:
điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\frac{l}{S}=2,5\Omega\)
b)cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
\(I=\frac{U}{R}=\frac{120}{2,5}=48A\)
Đáp án B
Điện trở dây nicrom R = ρ l / S = ( 1 , 1 . 10 - 6 . 15 ) / ( 0 , 3 . 10 - 6 ) = 55 Ω
Cường độ dòng điện I = U/R = 220/55 = 4A.
Điện trở:
Cường độ dòng điện:
→ Đáp án B