K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2019

Đáp án D

Khi hòa tan 1 mol kim loại R thì thu được 0,5 mol R2(SO4)n (khi n = 2 thì thu được 1 mol RSO4, có thể coi 0,5 mol R2(S04)2)

0,5.(2R + 96n) = 5R Û R = 12n Þ n = 12, R = 24 là Mg.

31 tháng 8 2018

Đáp án D

Khi hòa tan 1 mol kim loại R thì thu được 0,5 mol R2(SO4)n (khi n = 2 thì thu được 1 mol RSO4, có thể coi 0,5 mol R2(S04)2)

0,5.(2R + 96n) = 5R Û R = 12n Þ n = 12, R = 24 là Mg.

9 tháng 10 2017

2R + nH2SO4 ----> R2(SO4)n + nH2

1 mol ......................... 0,5 mol

Theo bài ra ta có: (2R + 96n). 0,5 = 5.R

=> R = 12n => n = 2 và R = 24.

Vậy R là Mg

9 tháng 10 2017

cảm ơn nhiều nhé

3 tháng 12 2016

Bài này tương tự, tham khảo.

Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.

Bài làm

Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)

Theo bài ra ta có các PTHH :

RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O

RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O

Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.

Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)

Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)

Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4

R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg

Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%

Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%

3 tháng 12 2016

chép mạng . Không tính. Mới có lớp 7 làm sao nổi hóa lớp 8 chứ không ns đến lớp 10

22 tháng 2 2016

a,b)R       +     2HCl---->RCl2+H2(1).

4,8/MR-------------------------4,8/MR.

vì nH2=0,2=>4,8/MR=0,2=>MR=24=>R là Magie (Mg)

c)m muối=mkim loại +mCl-=4,8+35,5.0,4=19 gam.

22 tháng 2 2016

a,b)R       +     2HCl---->RCl2+H2(1).

4,8/MR-------------------------4,8/MR.

vì nH2=0,2=>4,8/MR=0,2=>MR=24=>R là Magie (Mg)

c) khối lượng muối =mMgCl2=0.2.MMgCl2=19 gam.

4 tháng 4 2020

Khối lượng dung dịch tăng = m hỗn hợp kim loại - m khí H2 thoát ra

\(\Rightarrow\Delta m=m_{hh\left(kl\right)}-m_{H2}\)

\(\Rightarrow10,2=m_{hh\left(kl\right)}-m_{H2}\rightarrow m_{hh\left(kl\right)}=10,2+m_{H2}\)

Bảo toàn mol H \(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{H2}\)

Áp dụng BTKL:

\(m_{hh\left(kl\right)}+36,5.n_{HCl}=39,4+2.n_{H2}\)

\(\Rightarrow10,2+m_{H2}+36,5.2.n_{H2}=39,4+2.n_{H2}\)

\(\Rightarrow10,2+2.n_{H2}+36,5.2.n_{H2}=39,4+2.n_{H2}\)

\(\Rightarrow n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)

\(m_{hh\left(kl\right)}=10,2+0,8=11\left(g\right)\)

Gọi số mol Al, Fe lần lượt là x;y

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Ta có HPT:

\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{5,4}{11}.100\%=49,1\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-49,1\%=50,9\%\)

1. Cho 18,4 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với dd HCl dư thấy có 1 gam khí hidro thoát ra. Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dd HCl¬¬ dư, sau phản ứng thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,1 gam muối khan. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 3. Hòa tan...
Đọc tiếp
1. Cho 18,4 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với dd HCl dư thấy có 1 gam khí hidro thoát ra. Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dd HCl¬¬ dư, sau phản ứng thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,1 gam muối khan. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 3. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Zn và Cu bằng lượng vừa đủ dd HCl 2M thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dd HCl đã dùng. 4. Cho 22 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. 5*. Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm (ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng đem cô cạn được 2,58 gam muối khan. a. Xác định tên 2 kim loại. b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 6*. Chia 35 gam hỗn hợp X chứa Fe, Cu, Al thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). - Phần 2: tác dụng vừa đủ với 10,64 lít khí clo (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3
2 tháng 3 2020

Câu 1:

Gọi số mol Al là x; Zn là y

\(\rightarrow27x+65y=18,4\)

\(Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(\rightarrow n_{H2}=1,5n_{Al}+n_{Zn}=1,5x+y=\frac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)

Giải được: \(x=y=0,2\)

\(\Rightarrow m_{Al}=27x=5,4\left(g\right)\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{5,4}{18,4}=29,3\%\Rightarrow\%m_{Zn}=70,7\%\)Câu 2:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=n_{Fe}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Muối thu được là FeCl2

\(\rightarrow n_{FeCl2}=\frac{38,1}{56+35,5.2}=0,3\left(mol\right)\)

Ta có: \(n_{FeCl2}=n_{Fe}+n_{FeO}\rightarrow n_{FeO}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{FeO}=0,2.\left(56+16\right)=14,4\left(g\right)\)

Câu 3 :

Cu không tác dụng với HCl, chỉ có Zn phản ứng.

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Theo phản ứng: \(n_{Zn}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_{Zn}=\frac{13}{20}=65\%\rightarrow\%m_{Cu}=35\%\)

Ta có: \(n_{HCl}=2n_{H2}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{HCl}=\frac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)

Câu 4:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)

Gọi số mol Fe là x; Al là y

\(\rightarrow56x+27y=22\)

Ta có: \(n_{H2}=n_{Fe}=1,5n_{Al}=x+1,5y=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)

Giải được: \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_{Fe}=\frac{11,2}{22}=50,9\%\rightarrow\%m_{Al}=49,1\%\)

Ta có: \(n_{HCl}=2n_{H2}=1,6\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{dd_{HCl}}=\frac{58,4}{7,3\%}=800\left(g\right)\)

Câu 5:

Gọi chung 2 kim loại là R hóa trị I

\(R+HCl\rightarrow RCl+\frac{1}{2}H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\rightarrow n_{RCl}=2n_{H2}=0,04\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{RCl}=0,04.\left(R+35,5\right)=2,58\rightarrow R=29\)

Vì 2 kim loại liên tiếp nhau \(\rightarrow\) 2 kim loại là Na x mol và K y mol

\(\rightarrow x+y=n_{RCl}=0,04\left(mol\right)\)

\(m_{hh}=m_R=23x+39y=0,04.29=1,16\left(g\right)\)

Giải được: \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,015\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow m_{Na}=0,575\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_{Na}=\frac{0,575}{1,16}=49,57\%\rightarrow\%m_K=50,43\%\)

Câu 6:

Khối lượng mỗi phần là 35/2=17,5g

Gọi số mol Fe, Cu, Al là a, b, c

Ta có \(56a+64b=27c=17,5\)

Phần 1: \(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(\Rightarrow a=1,5b=n_{H2}=0,3\)

Phần 2: \(n_{Cl2}=\frac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\)

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)

\(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)

\(\Rightarrow1,5a+b+1,5c=n_{Cl2}=0,465\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,1\\c=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\%m_{Fe}=\frac{0,15.56}{17,5}=48\%\)

\(\rightarrow\%m_{Cu}=\frac{0,1.64}{17,5}=36,57\%\)

\(\rightarrow\%m_{Al}=100\%-48\%-36,57\%=15,43\%\)

2 tháng 3 2020

Câu 1

2Al+6HCl--->2Alcl3+3H2

x-----------------------1,5x

Zn+2HCl---->Zncl2+H2

y---------------------------y

n H2=1/2=0,5(mol)

Theo bài ta có hpt

\(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=18,4\\1,5x+y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

%m Al=0,2.27/18,4.100%=29,35%

%m Zn=100%-29,35=70,65%

Câu 2.

Fe+2HCl---->FeCl2+H2

FeO+2HCl--->FeCl2+H2

n H2=2,24/22,4=0,1(mol)

m H2=0,2(g)

n Fe=n H2=0,2(mol)

m Fe=0,2.56=11,2(g)

n FeCl2(1)=2n H2=0,2(mol)

m FeCl2(1)=0,2.127=25,4(g)

m FeCl2(PT2)=38,1-25,4=12,7(g)

n FeCl2=12,7/127=0,1(mol)

n FeO=n FeCl2=0,1(mol)

m FeO=0,1.72=7,2(g)

3.

Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

n H2=4,48/22,4=0,2(mol)

n Zn=n H2=0,2(mol)

m Zn=0,2.56=11,2(g)

%m Zn=11,2/20.100%=56%

%m Cu=100-56=34%

b) n HCl=2n H2=0,4(mol)

V H2=0,4/2=0,2(l)

4.

a) Fe+2HCl---.FeCl2+H2

x-----------------------------x(mol)

2Al+6HCl--->AlCl3+3H2

y------------------------------1,5y

n H2=17,92/22,4=0,89mol)

Theo bài ta có hpt

\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=22\\x+1,5y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)

%m Fe=0,2.56/22.100%=50,9%

%m Al=100-50,9=49,1%

b) n HCl=2n H2=1,6(mol)

m HCl=1,6.36,5=58,4(g)

m dd HCl=58,4.100/7,3=800(g)

11 tháng 7 2019

Đáp án C

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

Mà n N O 2 = 3 n H 2   n ê n   n e   n h ư ờ n g ( 1 )   =   n N O 2 n e   n h ư ờ n g ( 2 ) =   2 n H 2

Nên ne nhường(1) =3/2 ne nhường(2)

Do đó số mol electron trao đổi ở hai trường hợp là không giống nhau nên R là kim loại có nhiều hóa trị.

Mà kim loại có hóa trị I, II  hoặc III.

Kết hợp với 

n e   n h ư ờ n g ( 1 ) n e   n h ư ờ n g ( 2 ) =   n R .   h o a t r i 1 n p . h o a t r i 2 = 3 2

 

Ta được R có hóa trị II và III (trong đó R thể hiện hóa trị II khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và thể hiện hóa trị III  khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng).

Chọn 3 mol R đem hòa tan ban đầu. Khi đó ở các lần thí nghiệm ta thu được 3 mol R(NO3)3 3 mol RSO4.

Theo giả thiết ta có:

  m R S O 4 =   62 , 81 % m R ( N O 3 ) 2

hay R + 96 = 62,81%(R +186)ÛR = 56ÞR là Fe.

Khi đó, áp dụng định luật bảo toàn moi electron ta có số mol NO2 tạo thành là: n NO2= 3nFe=9 

Khi đó lượng oxi đã sử dụng là 9.22,22% = 2

A sẽ chứa một hoặc một số oxit của Fe. Để đơn giản cho quá trình tính toán, coi A là hỗn hợp chứa 3 mol Fe và 4 mol O.

Khi đó trong 20,88 gam A (20,88 = 0,09.232) có 0,27 mol Fe và 0,36 mol O.

nB = 0,03.

Gọi n là số mol electron mà x mol nguyên tử  nhận để thu được 1 mol NxOy

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

Khi đó: