K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2017

Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4, cho một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị. Cho các phát biểu sau:1. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai không phân biệt được mùi vị là 7,16%.2. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai phân biệt được...
Đọc tiếp

Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4, cho một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị. Cho các phát biểu sau:

1. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai không phân biệt được mùi vị là 7,16%.

2. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là 3,06%.

3. Cặp vợ chồng trên sinh được một người con phân biệt được mùi vị. Xác suất để đứa con phân biệt được mùi vị là con trai và mang kiểu gen dị hợp là 25%. Biết người chồng mang kiểu gen Aa.

4. Xác suất để vợ chồng này sinh hai người con trai không phân biệt được mùi vị và một người con gái phân biệt được mùi vị là 2,47%.

Trong số những phát biểu này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
10 tháng 2 2017

Đáp án A

Ta có: A = 0,6; a = 0,4.

Cấu trúc di truyền của quần thế: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Trong số kiểu hình phân biệt được mùi vị có:

Để sinh ra một người con trai không phân biệt được mùi vị (aa) thì vợ chồng này phải có kiểu gen Aa.

Ta có P: .

Xác suất sinh ra người con trai không phân biệt được mùi vị:  do đó 1 sai.

Xác suất để vợ chồng này sinh ra một con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị:  do đó 2 đúng.

Với ý 3 ta làm như sau:

Người bố: Aa.

Người mẹ phân biệt được mùi vị có thể mang kiểu gen Aa hoặc AA.

Trường hợp 1: Người mẹ: .

Xác suất sinh đứa con trai mang kiểu gen dị hợp Aa là: 

Trường hợp 2: Người mẹ:  4 7 Aa

Ta có P: 

Xác suất sinh người con trai mang kiểu gen dị hợp là Aa là: . Vì ngay từ đầu đề bài cho bố mẹ sinh ra con có khả năng phân biệt mùi vị A-. Nên nếu con trai phân biệt mùi vị mang kiểu gen dị hợp chúng ta cần lấy tỉ lệ Aa/A-.

Vậy xác suất để sinh người con phân biệt được mùi vị là con trai và mang kiểu gen dị hợp Aa là: 

Vậy 3 sai.

Xác suất để vợ chồng này sinh 2 người con trai không phân biệt được mùi vị (aa) và 1 người con gái phân biệt được mùi vị (A-) là: , do đó 4 sai.

9 tháng 5 2019

Vợ chồng đều là A- sinh con aa khi có kiểu gen: Aa x Aa

Tần số alen a = 0,4 =>A = 0,6 => Aa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48 => A- = 0,48 + 0,62 = 0,84 Xác suất 2 vợ chồng đều là Aa:   0 , 48 0 , 84 2 = 16 49

Aa x Aa → 3 4 A - : 1 4 a a  

=> Xác suất sinh 2 con trai A- và 1 con gái aa:

16 49 × C 3 2 × 1 2 . 3 4 2 × 1 2 . 1 4 = 0 , 0172 = 1 , 72 %  

Chọn A

26 tháng 6 2017

Chọn B.

6 tháng 5 2019

Đáp án D

Xét quần thể có kiểu  gen : 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1

Cặp vợ chông phân biệt được mùi vị có kiểu gen : 3 7 AA :  4 7  Aa

Để sinh được con không phân biệt được mùi vị, cặp vợ chồng phải có kiểu gen là Aa x Aa

Xác suất để cặp vợ chồng cùng có kiểu gen trên là

  4 7  x 4 7 =  16 49

Cặp vợ chồng có kiểu gen Aa, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 3 người con, trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị, 1 con gái không phân biệt được là :

  3 4 . 1 2 2 . 1 4 . 1 2 . C 3 1 = 27 512  

Vậy xác suất để cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị sinh được 3 đứa con như trên là :

27 512 . 16 49 = 27 1568  

11 tháng 10 2019

Chọn C.

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Tỷ lệ kiểu gen có kiểu hình trội: 2AA : 1 Aa

Vợ chồng sinh được con có kiểu hình không phân biệt được mùi vị nên đều mang kiểu gen dị hợp

Vậy xác suất sinh con có 1 con phân biệt được mùi vị và 1 con không phân biệt được mùi vị là:

1 3 × 1 3 × C 2 1 × 3 4 × 1 4 = 4 , 17 %

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.3.Đặc điểm chung của bò sát.4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.5.Vai trò của bò sát.6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.8.Giải thích đặc...
Đọc tiếp

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.

2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.

3.Đặc điểm chung của bò sát.

4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.

5.Vai trò của bò sát.

6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.

7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.

8.Giải thích đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.

10.Phân biệt các bộ của lớp thú.

11.Phân biệt các hình thức sinh sản ở thú.

12.Chứng minh được thú là lớp động vật tiến hóa nhất.

13.Giải thích các hình thức sinh sản của thú.

14.Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

15.Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học.?Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.?

16.Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.

17.Vai trò của động vật trong đời sống của con người.

18.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là các động vật quý hiếm.

 P/s: Giúp mình nha! Được thì giải ngay và hết giùm mình trong hôm nay luôn nha! ^^ Cám ơn nhiều! <3

8
22 tháng 4 2016

Câu 8 

- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

22 tháng 4 2016

Câu 1 

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.