K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 6 2017

Đáp án B

Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là 4 cặp

F1 dị hợp 4 cặp gen

Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm  I đúng

Cây mang 2 alen trội 7/64II đúng

Cây cao 90 cm chứa 4 alen trội chiếm tỷ lệ 35/128III đúng

Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng

15 tháng 2 2017

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Thấy có F2 có 9 kiểu hình" tính trạng chiều cao do 4 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.

Trong đó sự có mặt có 1 alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm.

- I đúng: cây thấp nhất (aabbddee) cao 70 cm

" cây cao nhất cao = 70 + 5x8 = 110 cm

- II đúng: Ở F2 tỉ lệ cây mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ =  C 8 2 4 4 = 7 64

- III đúng: F2 cây có chiều cao 90cm

" cây đó mang 4 alen trội " có tỉ lệ  C 8 4 4 4 = 35 128

- IV đúng: số loại kiểu gen ở đời F2 = 3 4   =   81 kiểu gen.

Đáp án C

21 tháng 9 2019

Cây thấp nhất có kiểu gen aabb cao 100cm → cây cao nhất có kiểu gen: AABB cao 140cm.

Ta có P: AABB × aabb → F1: AaBb.

AaBb tự thụ phấn.

Cây có chiều cao 120cm có 2 alen trội trong kiểu gen chiếm tỷ lệ:

C 4 2 2 4   =37,5%

Đáp án cần chọn là: B

25 tháng 11 2017

13 tháng 12 2019

Cây có chiểu cao là 120 cm → Số alen trong kiểu gen của cây có chiều cao là 120 cm là:

          (120 - 100) : 10 = 2 alen trội 

Xác suất xuất hiện cây có hai alen trội ở F2 là:  =37,5%                        

Đáp án cần chọn là: B

17 tháng 11 2018

Đáp án B

B à đúng

Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.

Mỗi alen trội A hoặc B à h tăng 10 cm

à hmin =  aabb = 100 cm

à  hmax = AABB = 140 cm

P: AABB (cao nhất) aabb (thấp nhất) à F1 : 100% AaBb

F1 X F1 : AaBb x AaBb à F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội - 2alen lặn)

= (1 /2)2 . (1/2)2.  C 4 2  = 37,5%

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).