Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
FeSO4 -> FeO + SO2 + 1/2O2
0.01 0.01
SO2 + Ba(OH)2 -> BaSO3 + H2O
0.01 0.01
=> m= 0,72 gam.
MCO3-> MO + CO2
x x
CO2 + Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2
x x x
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 +H2O
0.225 0.225 0.225
x= 0.5x2 - 0.225 = 0.775 => MMCO3= 84 => M là Mg.
H2=0.6 => h2so4 dư. => trong Y có 0.2 mol H2SO4.
Gọi nAl=a, nFeSO4=b. Ta có: 3a+2b=1.2 và 27a+56b=22.2
=>a=0.2, b=0.3
Dd y: fe2+: 0.3, al3+: 0.2, so4 2-: 0.8 và h- 0.4
Y td vs ba(oh)2 dư
=> kt thu đc là fe(oh)2: 0.3 mol bà baso4 0.8 mol
*lưu ý al3+ k tạo kt vì oh- dư
=> m kt=213.4g
H2=0.6 => h2so4 dư. => trong Y có 0.2 mol H2SO4.
Gọi nAl=a, nFeSO4=b. Ta có: 3a+2b=1.2 và 27a+56b=22.2
=>a=0.2, b=0.3
Dd y: fe2+: 0.3, al3+: 0.2, so4 2-: 0.8 và h- 0.4
Y td vs ba(oh)2 dư
=> kt thu đc là fe(oh)2: 0.3 mol bà baso4 0.8 mol
*lưu ý al3+ k tạo kt vì oh- dư
=> m kt=213.4g
Đáp án B
Các phương trình hóa học:
MxOy + yCO → xM + yCO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ta có: moxit = mkim loại + moxi
Trong đó:
→moxit = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 gam
Khí X là CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 14,2 = 7,6 + mx => mx = 6,6 gam =>nx = 0,15 mol
Vì nKOH : nCO2 = 0,1: 0,15 <1 => muối thu được là KHCO3
CO2 + KOH = KHCO3
Vậy m KHCO3 = 0,1.100 = 10 gam.
Đáp án D
Gọi công thức chung của hai muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3
RCO3 → RO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2 = mRCO3 - mRO = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g)
⇒ nCO2 = 0,15 mol
Ta có: nNaOH = 0,075 mol
ð tạo ra muối NaHCO3 và CO2 dư.
⇒mmuối = 0,075.84 = 6,3(g)
CaCO3-> CaO + CO2
x x
CO2 + Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2
x x x
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 +H2O
0.02 0.02 0.02
x = 0.2x0.5 - 0.02= 0.08 => mCaCO3= 8 (g).