Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tỷ lệ hoa trắng là: a 1 . a 1 . 0 , 25 + a 1 = 0 , 25 = 0 , 5 ;
tỷ lệ hoa vàng là 0 , 39 = a + a 1 2 - a 1 a 1 = 0 , 3 ; A = 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5
a
1
)2 = 0,04AA + 0,09aa + 0,25
a
1
a
1
+ 0,2A
a
1
+ 0,12Aa + 0,3a
a
1
Xét các phát biểu I đúng II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp 0,36 - 0.04AA
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là:
0
,
36
-
0
,
44
AA
0
,
36
=
8
9
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa : 0,3aai e3aa:10aai, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ
hoa trắng là
10
3
×
10
3
×
1
4
=
25
169
Đáp án C
F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3
P: xAA :yAa:0,45aa
Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa
I đúng
II đúng.
III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3
IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ
Đáp án D
Quy ước: A: đỏ >> a : trắng
P : aa = 5%
F4: A- = 57,5%
+ Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x --> P: (0,95 - x)AA : xAa : 0,05aa = 1
+ Sau 4 thế hệ tự thụ phấn ta có
- Tỉ lệ kiểu gen Aa là: 1 2 4 x
- Tỉ lệ kiểu gen Aa là:
+ Theo bài ra ta có hoa đỏ qua 4 thế hệ là:
+ I đúng, ti lệ kiểu gen đồng hợp tử trội là: 95% - 80% = 15%
+ II sai vì, tần số alen A = 0,05 + 0,8/2 = 0,45
+ III đúng, tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 là: ; tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3 là 1-0,4=0,6 --> số cây hoa đỏ bằng 0 , 6 0 , 4 = 1 , 5 lần số cây hoa trắng
+ IV đúng, vì theo đề bài ở thế hệ F4 tỉ lệ cây đỏ là 57,5%, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ F4 là 1 2 . 0 , 8 = 1 20 = 5 %
--> trong tổng số cây hoa đỏ ở F4, số cây có kiểu gen di hợp tử chiếm tỉ lệ là 5%.57,5%= 2 23
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án B
Quy ước gen
A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1
Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 → a = 0,4 → A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1
Xét các phát biểu
(1) đúng; AA + a1a1 = 0,26
(2) sai,
(3) đúng
(4) đúng, Nếu chỉ cho cây hoa đỏ giao phối ngẫu nhiên: (0,25AA:0,1Aa1: 0,4Aa) ↔ 5AA:2Aa1:8Aa → G: 10A:4a:1a1
tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là
tỷ lệ cây hoa trắng là ® (5) sai
(6) đúng,Nếu chỉ cho các cây hoa hồng ngẫu phối: 0,16aa :0,08aa1 ↔ 2aa :1aa1 → G: 5a: 1a1
trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Một gen có 2 alen A, a.
Đang cân bằng di truyền
= (p là tần số alen A; q là tần số alen a).
Theo giả thiết: trắng (aa) = 0,04
Chọn đỏ/P:
2/3AA : 1/3Aa
A-/P x A-/P: (2/3AA : 1/3Aa)(2/3AA : 1/3Aa)
G: 5/6A : 1/6a 5/6A : 1/6a
→ F2: 35/36A- : 1/36aa
35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Đáp án B.
Khi trạng thái cân bằng di truyền:
aa = 0,04 nên a = 0,2, A = 0,8
Ta có:
0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Xét các cây hoa đỏ ta có:
2/3 AA : 1/3 Aa
Khi đó: a = 1/6, A = 5/6
Tỉ lệ cây hoa trắng F1 là:
(1/6)2 = 1/36
Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Chọn đáp án D
Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn toàn so với A3.
Tần số alen quần thể ban đầu: p = A1 = 0,3; q = A2 = 0,2; r= A3 = 0,5.
Quần thể đạt CBDT có cấu trúc: p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2prA1A3 + 2qrA2A3 = 1.
Xét các phát biểu của đề bài:
Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ: (Đỏ) A1-:
A1A1 + A1A2 + A1A3 = 0,32 + 0,3 × 0,2 × 2 + 0,3 × 0,5 × 2 = 0,51 → 1 đúng
Tần số các kiểu gen: A1A1 = 0,32 = 9% ; A2A2 = 0,22 = 4%; A3A3 = 0,52 = 25% → 2 đúng.
Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là: A2- (Vàng) = 0,22 + 0,2 × 0,5 × 2 = 24% ; A3A3 (trắng) = 0,52 = 25% → 3 đúng
Trong tổng số cây hoa vàng: A2A2/ A2A3 cây có kg A2A2 = 0,22/0,24 = 1/6 → 4 sai
Những đáp án đúng: 1, 2, 3.