Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
+ Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, tần số alen
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là
→ hoa đỏ : 27/35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm
Chọn đáp án B.
Gọi quần thể ban đầu có cấu trúc là xAA : yAa : 0,2aa.
Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,25.
→ 0 , 2 + y . 1 - 1 2 3 2 = 0 , 25 → y = 4 35 → đúng
II sai. Tần số alen A ở P là : 24/35 + 2/25 = 26/35.
III đúng. Ở F1, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ là
0
,
2
+
4
35
.
1
4
=
8
35
IV sai. Tỉ lệ dị hợp giảm đều, tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua các thế hệ đều tăng theo hệ số
y
.
1
-
1
2
n
2
nên hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử (AA) với tỉ lệ cây hoa trắng (aa) không thay đổi qua các thế hệ.
Đáp án A
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là y=4/35, x=24/35. Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, tần số alen pA= 26/35, qA = 9/35
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 8/35 → hoa đỏ : 27/35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm
Đáp án A
P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)
F3: 0,25aa
Ta có: aa ở F3 = 0,2 + = 0,25
à y = 4/35 à Aa = 4/35 à AA = 24/35
Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa à đúng
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 à sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng à đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng à sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 à sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96
Đáp án A
Gọi cấu trúc di truyền ở P là xAA:yAa:0,1aa (x+y=0,9)
Sau 3 thế hệ, tỷ lệ dị hợp tử:
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ P là: 7,5% x 23 = 60%.
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể P là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
Đáp án B
P: 9 đỏ: 1 trắng à aa = 10%; gọi Aa ở P = x
F3 có Aa = 7,5%
à x = 7,5% * 23 = 60% à tỉ lệ AA ở P = 100 – 10 – 60 = 30%
Cấu trúc di truyền của 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
Đáp án D
P: xAA+yAa+0,1aa=1; x+y=0,9
Cây dị hợp ở thế hệ ban đầu là : 0,075 × 23 = 0,6=y
Tỉ lệ cây AA ở thể hệ ban đầu là : 0,9 – 0.6 = 0,3=x
Đáp án B
P: 9 đỏ: 1 trắng à aa = 10%; gọi Aa ở P = x
F3 có Aa = 7,5%
à x = 7,5% * 23 = 60% à tỉ lệ AA ở P = 100 – 10 – 60 = 30%
Cấu trúc di truyền của 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
Đáp án C
F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3
P: xAA :yAa:0,45aa
Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa
I đúng
II đúng.
III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3
IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ