K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

tính được nH2 = 0,15 mol; n C4H4 = 0,05 mol.

Khi nung nóng thì khối lượng hỗn hợp: msau pư = mtrước pư = 0,15 × 2 + 0,05 ÷ 52 = 2,9 gam.

từ tỉ khối hh sau pư với H2 → n hh sau pư = 2,9 ÷ 2 ÷ 14,5 = 0,1 mol.

Chú ý: nH2 pư = n hh trước pư – n số mol hh sau pư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.

►Thêm nữa, H2 phản ứng sẽ cộng vào nối đôi, làm mất 0,1 mol liên kết π của hh trước pư.

Mà số mol lk π trước pư là: 0,05 × 3 = 0,15 nên sau phản ứng chỉ còn 0,15 – 0,1 = 0,05 mol π.

Vậy khối lượng brom đã phản ứng sé là: 0,05 × 160 = 8 gam.

Ta chọn đáp án C. 

Bài 1/ Hỗn hợp khí X gồm 0,15 mol H2 và 0,05 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Xác định giá trị của m. Bài 2/ Dẫn 7,84 lít hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng và propan qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình...
Đọc tiếp

Bài 1/ Hỗn hợp khí X gồm 0,15 mol H2 và 0,05 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Xác định giá trị của m.


 

Bài 2/ Dẫn 7,84 lít hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng và propan qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 8,4g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 20,1 lít CO2 (đktc) 
a.  Viết PTHH 
b. Xác định CTPT 2 anken và tính % V mỗi chất trong hỗn hợp X.

 

Bài 3/ Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm propin và 1 anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác , nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp X trên qua dung dịch chứa 64gam brom thì vừa đủ làm mất màu dung dịch brom thu sản phẩm no. Xác định CTPT an ken A.

M.N ƠI CỨU MK VỚI, mai kt15' r mà mk giải nó cứ lm s ý. (giải theo kiểu gọi và lập hệ pt ạ) m.n ơi cứu tôi

1
8 tháng 3 2023

Bài 1:

Ta có: mX = mH2 + mC4H4 = 2,9 (g) = mY

\(M_Y=14,5.2=29\left(g/mol\right)\)

\(\Rightarrow n_Y=\dfrac{2,9}{29}=0,1\left(mol\right)\)

Mà: nX = 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol)

Có: n hh giảm = nH2 (pư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)

\(n_{Br_2\left(pư\right)}=n_{\pi\left(Y\right)}=n_{\pi\left(X\right)}-n_{H_2\left(pư\right)}=0,05.3-0,1=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,05.160=8\left(g\right)\)

Bài 2: Bài này số mol CO2 hơi xấu, không biết có nhầm lẫn gì không bạn nhỉ?

Bài 3:

Ta có: \(n_{C_3H_4}=n_{C_3H_3Ag}=\dfrac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)

Mà: \(n_{Br_2}=2n_{C_3H_4}+n_A=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_A=0,4-0,1.2=0,2\left(mol\right)\)

Có: \(m_{C_3H_4}+m_A=12,4\left(g\right)\Rightarrow m_A=12,4-0,1.40=8,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow M_A=\dfrac{8,4}{0,2}=42\left(g/mol\right)\)

A có CTPT là CnH2n.

⇒ 12n + 2n = 42 ⇒ n = 3

Vậy: A là C3H6.

 

 

 

9 tháng 3 2023

bài 2 khỏi cx đc ạ
cảm ơn nhiều ạ

 

8 tháng 3 2019

Đáp án : C

M hh trước= 0.425*16 = 6,8g 

M hh sau = 0,8*16 = 12,8g 

do ko có ankin nào có M<12,8 

=> H2 còn dư=> toàn bộ lg ankin đã chuyển thành ankan 

=> cho Y vào dd Br2 thì khối lg bình tăng = 0g

17 tháng 7 2018

Đáp án : C

M hh trước= 0.425*16 = 6,8g 

M hh sau = 0,8*16 = 12,8g 

do ko có ankin nào có M<12,8 

=> H2 còn dư=> toàn bộ lg ankin đã chuyển thành ankan 

=> cho Y vào dd Br2 thì khối lg bình tăng = 0g

6 tháng 3 2018

Đáp án A

Định hướng tư duy giải

Ta có

6 tháng 11 2016

nH+=0,4+0,1.a

nNO3-=0,1a

bạn viết phương trình Mg+H+ +NO3- dưới dạng pt ion

H++NO3 ttuowng đương với HNO3 loãng

rồi bạn sử dụng phương pháp đường chéo, định luật bảo toàn nguyên tố và electron

 

6 tháng 11 2018

Đáp án B

• hhX gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol CH2=CH-C≡CH.

Nung X với Ni → hhY có dY/H2 = x.

hhY + 0,1 mol Br2



Ta có:

nH2 = 2x + y + 3[0,1 - (x + y + z)]

= 0,3 - (x + 2y + 3z) = 0,1

→ x + 2y + 3z = 0,2.

Ta có

∑nY = x + y + z + [0,1 - (x + y + z)] + [0,3 - (x + 2y + 3z)]

= 0,4 - (x + 2y + 3z) = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol.

Theo BTKL:

mY = mX = 0,3 x 2 + 0,1 x 52 = 5,8 gam

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

22 tháng 8 2019

Đáp án C

Số mol H2 phản ứng = nX - nY

Mà nY = mY : 28,5. mY = mX = 0,5.2 +0,1.52 + 0,2. 26= 11,4 mol nY = 0,4 mol

nH2 (phản ứng ) = 0,8 -0,4 =0,4 mol

Ta có nH2 phản ứng  + nBr2 = 0,1.3 + 0,2.2 = 0,7

nBr2 =0,3 mol m = 48 g