K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2019

Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan => Z chỉ chứa KAlO2 hoặc K2SO4.

Khi cho từ từ Ba(OH)2 vào Y thì có thể xảy ra các phản ứng:

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 2Al(OH)3  + 3BaSO4(1)

2b              6b                     4b                    6b (mol)

K2SO4 + Ba(OH)2 2KOH + BaSO4 (2)

b          b                 2b             b (mol)

Al(OH)3 + KOH KAlO2 + 2H2O (3)

2b            2b            2b (mol)

· Trường hợp 1: Chất tan trong Z là K2SO4 vừa đủ phản ứng (1)

Theo đề => a= b = 0,02 mol

nBaSO4 = nBa(OH)2 = 6b = 0,12mol

nAl(OH)3 = 4b = 0,08mol

m1=  948 . 0,02 + 342 . 0,02 = 25,8 gam

m2 = 0,08 . 78 + 0,12 . 233 = 34,2 gam

V = 0,12/2 = 0,06 lít = 60ml

· Trường hợp 2: Chất tan trong Z là KAlO2 xảy ra cả (1,2,3)

nKAlO2 = 0,02mol

=> 2b = 0,02 => a = b =0,01

nBaSO4 = nBa(OH)2 = 7b = 0,07

nAl(OH)3 = 4b – 2b = 0,02

=> m1= 948.0,01 + 342.0,01 = 12,9 gam

m2 = 0,02.78 + 0,07.233 = 17,87 gam

V = 0,07/2 = 0,035 lít = 35ml

17 tháng 5 2016

- Khi cho dd BaCl2 vào dd A:

BaCl2 + Na2SO4 \(\rightarrow\)  BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl  (1)

BaCl2 + K2SO4 \(\rightarrow\)  BaSO4\(\downarrow\) + 2KCl     (2)

- Khi cho dd H2SO4 vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong nước lọc còn chứa BaCl2 (dư) và tham gia phản ứng hết với H2SO4.

                   BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\)  BaSO4\(\downarrow\)+ 2HCl     (3)

- Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là:

\(m_{BaCl_2}=\frac{1664}{100}.10=166,4\left(g\right)\rightarrow n_{BaCl_2}=\frac{166,4}{208}=0,8\left(mol\right)\)

- Số mol  BaCl2 tham gia phản ứng (3) là:

\(n_{BaCl_2\left(3\right)}=n_{BaSO_4\left(3\right)}=\frac{46,6}{233}=0,2mol\)

- Suy ra tổng số mol  Na2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản ứng (1) và (2) và bằng:  \(n_{\left(Na_2SO_4+K_2SO_4\right)}=n_{BaCl_2\left(1+2\right)}=0,8-0,2=0,6mol\)

- Vì số mol Na2SO4 và K2SO4 trong hỗn hợp trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 nên ta có:

\(n_{Na_2SO_4}=0,2\left(mol\right);n_{K_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right);m_{K_2SO_4}=0,4.174=69,6\left(g\right)\)

- Khối lượng dung dịch A:  \(m_{ddA}=102+28,4+69,6=200g\)

- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A:

\(C\%_{Na_2SO_4}=\frac{28,4}{200}.100\%=14,2\%;\)\(C\%_{K_2SO_4}=\frac{69,6}{200}.100\%=34,8\%\)

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3. 2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong...
Đọc tiếp

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.

2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

3) Thêm 200 ml H2O vào 300 ml dung dịch K2SO4 0.8M để thudduocwj 500 ml dung dịch A. Tính số mol chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A.

4) Cần hoà tan bao nhiêu gam kim loại K vào 192.4 gam dung dịch KOH 15% để thu được dung dịch có nồng độ 20.03%?

5) Cho 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 0.1 M và AlCl2 0.1M. Thêm V lít dung dịch AgNO3 0.2M vào dung dịch A thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V và m.

6) cho 41.76g hỗn hợp A gồm FrO, Fe2O3 , Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M loãng. Tìm giá trị V

7) Cho 12 gam NaOH tác dụng với 240 ml dung dịch H2SO4 0.5M . Tính số mol các chất sau phản ứng (trừ H2O)

8) Hoà tan một oxit kim loại hoá trịn II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10& thu được dung dihcj muối nồng độ 11.8%. Xác định oxi kim loại đó

9) Hoà tan hết 53.2 gam kim loại R hoá trị I bằng 49.03 gam dung dịch HCl 29.78%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 99.92 gam hỗn hợp rắp gồm 2 chất. Xác định tên kim loại R

10( hoà tan hết 4 gam kim loại M vào 96.2 gam nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7.4% và V lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.

4
8 tháng 7 2018

1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%

8 tháng 7 2018

2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu

5 tháng 11 2016

a/ Xác định kim loại M

nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol

Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a

MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)

a mol amol amol

Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol

mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4

Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)

Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)

a mol a mol a mol amol

Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:

CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O

b 2b b b

CO2+NaOH--->NaHCO3

c c c

Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96

- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,

b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).

- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)

Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96

62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01

Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.

Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085

M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g

b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.

2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2

2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe

Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam

Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol

Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol

Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam

11 tháng 9 2019

Y có thể hòa tan Cu tạo NO ⇒ Y có H+, NO3- dư. ⇒ Fe → Fe3+
Vì không có sản phẩm khử nào khác ngoài NO và NO2 ⇒ không có NH4+
⇒ H trong HNO3 chuyển thành H trong H2O
nH2O=12nHNO3nH2O12nHNO3 pứ
Bảo toàn khối lượng: mX + mHNO3mHNO3pứ = mmuối + mH2O+mNO+NO2mH2OmNONO2

nHNO3nHNO3 pứ = 1,62 mol; nH2OnH2O = 0,81 mol
nHNO3nHNO3 dư = 0,03 mol
Giả sử trong muối khan gồm x mol Fe2(SO4)3 và y mol Fe(NO3)3
⇒ mmuối = 400x + 242y = 77,98
⇒ Chất rắn sau nung gồm: (x + 0,5y) mol Fe2O3 và 3x mol BaSO4
⇒ mrắn = 160(x + 0,5y) + 233.3x = 83,92
⇒ x = 0,08; y = 0,19 mol
Dung dịch Y gồm: 0,35 mol Fe3+; 0,6 mol NO3-; 0,03 mol H+ có thể phản ứng với Cu
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+
⇒ nCu pứ = 3838 nH+ + 1212nFe3+ = 0,18625 mol
⇒ m = 11,92g

16 tháng 10 2017

Trường hợp 2: phản ứng tạo ra 2 loại muối

SO2 + MOH \(\rightarrow\) MHSO3

x mol x mol

SO2 + 2MOH \(\rightarrow\) M2SO3 + H2O

y mol 2y mol y mol

nSO2 < nNaOH < 2nSO2 => 0,2 < a < 0,4

Ta có hệ phương trình: x+ y= nSO2 và x+ 2y =nMOH

=> y= nMOH - nSO2 = 0,4 - a= nH2O sinh ra

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra

64.a+0,3.40+0,1.56 = 30,08 + 18.(0,4-a)

=> a= 0,24 ( thỏa mãn) => V= 5,376 lít

Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với H2SO4 đặc

R2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + SO2 + H2O

2RHSO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + 2SO2+ H2O

Từ 2 phương trình trên ta thấy: nhỗn hợp A = nSO2= 0,24

Tính được M ( trung bình) của hỗn hợp A bằng 115

=> R + 81 < 115 < 2R + 80

=> 17,5 < R < 43

=> R là Na (M = 23)

Xét phản ứng giữa Na với dd HCl:

nNa= 0,5 mol; nHCl = 0,4 mol

Nadư + HClhết \(\rightarrow\) NaCl + H2O

0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol

nNadư = 0,5-0,4 = 0,1 mol

2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

0,1 mol 0,1 mol

Dung dịch Y chứa: 0,4 mol NaCl và 0,1 mol NaOH

NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3

0,4 mol 0,4 mol

NaOH + AgNO3\(\rightarrow\)AgOH+ NaNO3

0,1 0,1

2AgOH\(\rightarrow\)Ag2O + H2O

0,1 0,05

Kết tủa thu được gồm 0,4 mol AgCl và 0,05 mol Ag2O có tổng khối lượng là 69 gam

16 tháng 10 2017

- PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2 (1)

MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + 2HO (2)

2NaOH+ H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O (3)

2NaOH+ MgSO4 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + Na2SO4 (4)

6NaOH+ Al2(SO4)3\(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 (5)

NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O (6)

Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O (7)

CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3 (8)

CO2 + NaAlO2 + 2H2O \(\rightarrow\) Al(OH)3 + NaHCO3 (9)

nH2SO4= \(\dfrac{163,68.28,74}{100.98}\)= 0,48 mol

Ta có: nH2 = \(\dfrac{6,048}{22,4}\)= 0,27 mol

Theo (1): nAl= \(\dfrac{2}{3}\)0,27 = 0,18 mol

- Ta coi dung dịch Y có 2 phần: + Phần 1 là dd Y ban đầu

+ Phần 2 là dd Y có khối lượng 100g

Kết tủa T là Al(OH)3 có số mol = 9,36/37 = 0,12 mol

Gọi k là tỉ số giữa phần 1 và phần 2

Suy ra k= 0,18/0,12= 1,5

\(\Rightarrow\) \(\dfrac{m+163,68-0,54}{120}\)= 1,5

\(\Rightarrow\) m= 16,86 (gam)

- Ở phần 1: mol axit dư= (16,86 + 163,68 - 0,54). 4,9/(100.98)= 0,09 mol

\(\rightarrow\) mol axit pư với MgO= mol MgO = 0,48-0,27-0,09 = 0,12 mol

Vậy phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là:

%mAl = \(\dfrac{0,18.27}{16,86}\)100% = 28,82%

%mMgO= \(\dfrac{0,12.40}{16,86}\)100%= 28,47%

%mMgSO4 = 100% - 28,82% - 28,47% = 42,71%

Tìm x: Tổng mol MgSO4 trong dd Y ban đầu là

nMgSO4 = nMgO + nMgSO4 (bd)

= 0,12 + (16,9860 - 4,86- 4,8) : 120 = 0,18 mol

Do: nMgSO4 (p1) = 1,5n MgSO4 (p2)

Ở phần 1 của dung dịch Y:

\(\Rightarrow\)MgSO4 (p2) = \(\dfrac{0,18}{1,5}\)= 0,12 mol

Theo PT (4,7)

a=mMgO = 0,12.40 = 4,8 gam

nNaOH= 0,3 mol; nKOH= 0,1 mol

Xết pư giữa a mol SO2 với dd chứa 0,3 mol NaOH và 0,1 mol KOH ( quy về MOH: 0,4 mol)

+ Trường hợp 1: MOH dư

SO2 + 2MOH \(\rightarrow\)M2SO3 + H2O

a 2a a

nH2O sinh ra= a mol và 2a < 0,4 => a <0,2

Theo ĐLBTKL:

mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra

64.a+ 0,3.40 + 0,1.56 = 30,08 + a.18

=> a= 0,27 ( vô lý)

8 tháng 11 2019

Câu 1 :

\(\text{mH2SO4 = mdd H2SO4×C%:100% = 400 × 17,15% :100% = 68,6 (g)}\)

=> mH2O trong dd H2SO4 = 400 – 69,6 = 331,4 (g)

=> nH2SO4 = mH2SO4 : M H2SO4 = 68,6 : 98 = 0,7 (mol)

mH2O sinh ra do pư = 345,44 – m H2O trong dd H2SO4 = 345,44 – 331,4 = 14,04 (g)

\(\text{=> nH2O sinh ra = 14,04 : 18 = 0,78 (mol)}\)

\(\text{m (g) hhX + 400 gam H2SO4 → (m+ 42,68) gam muối sunfat + CO2 + 345,44 gam H2O}\)

Bảo toàn khối lượng ta có:

\(\text{m + 400 = m + 42,68 + mCO2 + 345,44}\)

\(\text{=> mCO2 = 400 – 42,68 – 345,44 = 11,88 (g)}\)

\(\text{=> nCO2 = 11,88 : 44 = 0,27 (mol)}\)

BTNT “H” có: nH(trong KHCO3) + nH (trong H2SO4) = nH(trong H2O)

\(\text{→ 2a + 2×0,7 = 2×0,78}\)

→ 2a = 0,16

→ a = 0,08 (mol)

→ nFe3O4 = 0,08 (mol) và nKHCO3 = 0,16 (mol)

Bảo toàn nguyên tố “C” có: nCO2 = nNa2CO3 + nKHCO3

\(\text{→ 0,27 = nNa2CO3 + 0,16}\)

\(\text{→ nNa2CO3 = 0,27 – 0,16 = 0,11 (mol)}\)

\(\text{Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (1)}\)

\(\text{MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (2)}\)

\(\text{Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O (3)}\)

\(\text{KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O (4)}\)

Theo các PTHH trên ta có:

Ta có: nH2SO4 = nNa2CO3 + nMgO + 1/4 nFe3O4 + nKHCO3

\(\text{→ 0,7 = 0,11 + nMgO + 1/4 ×0,08 + 0,16}\)

\(\text{→ nMgO = 0,52 (mol)}\)

Vậy hhX gồm: Na2CO3: 0,11 (mol); MgO: 0,52 (mol); Fe3O4: 0,08 (mol) và KHCO3: 0,16 (mol)

\(\text{→ mX = 0,11×106 + 0,52×40 + 0,08×232 + 0,16×100 = 67,02}\)

Câu 2 :

Do Fe3O4 = FeO.Fe2O3 nên ta quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3

Đặt nFeO = a và nFe2O3 = b (mol)

- Khi FeO, Fe2O3 tác dụng với H2SO4:

\(\text{FeO + H2SO4 -> FeSO4 + H2O}\)

x--------------------->x

\(\text{Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O}\)

y-------------------------> y

\(\text{=> m muối = 152x + 400y = 70,4 (1)}\)

- Sục Cl2 dư vào dd Y:

\(\text{6FeSO4 + 3Cl2 -> 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3}\)

------------------------->x/3------------------>x/3

=> Muối chứa:

\(\text{nFe2(SO4)3 = x/3+y (mol)}\)

\(\text{nFeCl3 = x/3 (mol)}\)

=> m muối \(\text{= 400(x/3+y) + 162,5.(x/3) = 77,5 (2)}\)

Giải (1) (2) được x = 0,2 và y = 0,1

=> b = m hỗn hợp\(\text{= 0,2.72 + 0,1.160 = 30,4 gam }\)

20 tháng 5 2020

Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 tác dụng vừa đủ với 245 gam dung dịch H2SO4 16% thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ là 17,1599%. Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m làA.