Hai bóng đèn Đ1 có ghi 9V – 4,5W và Đ2 có g...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a)\(R_1=\dfrac{U_1^2}{P_1}=\dfrac{4,5^2}{9}=2,25\Omega;I_{đm1}=\dfrac{P_1}{U_1}=\dfrac{4,5}{9}=0,5A\)

\(R_2=\dfrac{U_2^2}{P_2}=\dfrac{9^2}{18}=4,5\Omega;I_2=\dfrac{P_2}{U_2}=\dfrac{18}{9}=2A\)

Để đèn sáng bình thường.

\(I_1+I_b=I_2\Rightarrow I_b=2-0,5=1,5A\)

Và: \(U_b=U_{Đ1}=U-U_{Đ2}=18-9=9V\)

\(R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{9}{1,5}=6\Omega\)

b)Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1h là:

\(A=UIt=18\cdot2\cdot1\cdot3600=129600J=0,036kWh\)

c)Dịch chuyển con chạy C về phía N ta coi biến trở như một dây dẫn.

Lúc này \(Đ_1ntĐ_2\).

\(R_{12}=R_1+R_2=2,25+4,5=6,75\Omega\)

\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{6,75}=\dfrac{8}{3}A\)

Đèn sáng quá mức có thể bị cháy.

27 tháng 11 2021

Answer:

Tóm tắt:

\(S=0,5mm^2=0,5.10^{-6}\Omega m\)

\(P=1,1.10^{-6}\Omega m\)

\(U=9V\)

\(I=0,25A\)

a) \(l=?\)

b) S tăng ba lần

l giảm ba lần

\(I=?\)

Giải:

Điện trở của dây dẫn Niciom:

\(R=\frac{U}{I}=\frac{9}{0,25}=36\Omega\)

Chiều dài của dây dẫn:

 \(R=\frac{l}{S}\)

\(\Rightarrow l=\frac{R.S}{P}=\frac{36.0,5.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}\approx16,36m\)

Mà: Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với tiết điện dây và tỉ lệ nghịch với chiều dài dây

=> I tăng sáu lần \(=0,25.6=1,5A\)

26 tháng 5 2016

Hỏi đáp Vật lý

26 tháng 5 2016

Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở về phía N thì số chỉ của các dụng cụ đo sẽ tăng. (nếu không giải thích đúng thì không cho điểm ý này)

Gọi x là phần điện trở của đoạn MC của biến trở; IA và UV là số chỉ của ampe kế và vôn kế.

Điện trở tương đương của đoạn mạch:

                 Rm = (Ro – x) + \(\frac{xR_1}{x+R_1}\)         

     <=>    Rm \(R-\frac{x^2}{x+R_1}=R-\frac{1}{\frac{1}{x}+\frac{R_1}{x^2}}\) 

Khi dịch con chạy về phía N thì x tăng \(\Rightarrow\left(\frac{1}{\frac{1}{x}+\frac{R_1}{x^2}}\right)\) tăng => Rm giảm

=> cường độ dòng điện mạch chính: I = U/Rm sẽ tăng (do U không đổi).

Mặt khác, ta lại có:           \(\frac{I_A}{x}=\frac{I-I_A}{R}=\frac{I}{R+x}\)   

                 =>       \(I_A=\frac{I.x}{R+x}=\frac{I}{1+\frac{R}{x}}\)

Do đó, khi x tăng thì ( \(1+\frac{R}{x}\)giảm và I tăng (c/m ở trên) nên IA tăng.

Đồng thời UV = IA.R cũng tăng (do IA tăng, R không đổi)

26 tháng 5 2016

a)     Có thể tính ra giá trị cuả R1, R2 rồi so sánh                                                                            

b)     - Từ công thức : P = U.I = U2/ R =>R = U2/p                                                                 

- Nên : R1 = U12/P1 = 1102/100 = 121 (W)                                                                  

- TTự : R2 = U22/P2 = 1102/40 = 302.5 (W)                                                                  

- Vậy ta có :  \(\frac{R_2}{R_1}=\frac{302.5}{121}=2,5\) (lần)                                                                                

 Không nên mắc vì :                                                                                                               

- Mắc nối tiếp hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn tỷ lệ với điện trở mỗi đèn nên

U2 = I. \(R_2=\frac{220}{R_1+R_2}R_2=\frac{220}{302.5+121}.302.5=157\left(V\right)\)                                                 

 U2  lớn hơn Uđm2 nhiều nên đèn D2 cháy.                                                                          

U=  220 -157 = 63(V) không đủ sáng 

 

cách mắc thích hợp :                                                                                                                          

Vì hiệu điện thế là 220V nên không thể mắc song song các đèn mà phải mắc thành hai đoạn mạch nối tiếp, mỗi đoạn mạch gồm một số đèn mỗi loại mắc song song sao cho hiệu điện thế chia đều cho mỗi đoạn mạch UAB  =  UBC = 110V.

-         Khi đó điện trở của mỗi đoạn mạch nối tiếp có giá trị là : RAB = RBC                         

* Trước hết ta xét mỗi đoạn mạch nối tiếp chỉ mỗi loại đèn trên mắc song song:  

-         Hay \(\frac{R_1}{x}=\frac{R_2}{x}\) trong đó x, y là số đèn D1 và D2 . Theo so sánh trên nên y = 2,5 x      

 x, y là số nguyên  dương và x + y ≤ 14 (đề bài). Vậy y nguyên nên x =    2,4,6,..

Vậy y = 5; 10 nên có cách sau :

x4
y510
x + y714

 

V
violet
Giáo viên
20 tháng 5 2016

Điện trở bóng đèn: \(R_đ=6/0,8=7,5\Omega\)

Con chạy chia biến trở thành 2 điện trở R1 và R2 với: R1 + R2 = Rx

\(R_{đ1}=\frac{R_đ.R_1}{R_đ+R_1}=\dfrac{7,5.R_1}{7,5+R_1}\)

Điện trở tương đương của mạch: \(R=R_{đ1}+R_2=\dfrac{7,5.R_1}{7,5+R_1}+R_2=\dfrac{7,5R_1+7,5R_2+R_1R_2}{7,5+R_1}=\dfrac{7,5.R_x+R_1R_2}{7,5+R_1}\)

Cường độ dòng điện: \(I=U/R=U.\dfrac{7,5+R_1}{7,5R_x+R_1R_2}\)

Hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn: \(U_đ=I.R_{đ1}=U.\dfrac{7,5.R_1}{7,5R_x+R_1R_2}\)

Đến đây bạn biện luận tiếp nhé :)

3 tháng 2 2017

a) sơ đồ mạch điện như sau : Đ1nt Rx

b) Hiệu điện thế của bóng đèn khi sáng bình thường là : U=R*I =3*2=6V . Hiệu điện thế của hai đầu biến trở là : 12-6=6V . Vì hai bóng mắc nối tiếp nên có cùng cường độ dong điện là I=2A . => điện trở R2 phải có giá trị là : R2=U2/I =6/2=3 ôm.

c)Vì hợp chất nikelin có điện trở suất là: 0.4*10^-6 . Nên ta thay vào công thức tính điện trở của dây dẫn ta được : 60=0.4*10^-6 * d/2*10^-6 => d=300m

chắc là vậy , chưa chắc đã đúng đâu!!

Câu 22:   Hai dây sắt có cùng chiều dài và có tổng điện trở là 3 Ω. Dây thứ nhất có tiết diện là 2cm2, dây thứ hai có tiết diện 1cm2 . Tính điện trở mỗi dây: A. R1 = R2 = 1,5                                                        C. R1=2, R2=3B. R1=2, R2=1                                                      D. R1=1, R2=2Câu...
Đọc tiếp

Câu 22:   Hai dây sắt có cùng chiều dài và có tổng điện trở là 3 Ω. Dây thứ nhất có tiết diện là 2cm2, dây thứ hai có tiết diện 1cmTính điện trở mỗi dây: 

A. R= R2 = 1,5                                                        C. R1=2, R2=3

B. R1=2, R2=1                                                      D. R1=1, R2=2

Câu 25:   Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 110Ω dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm

 A. 0,02 mm 2                    B. 0,03 mm2                    C. 0,04 mm2                  D. 0,05 mm2                Câu 26:   Muốn có một sợi dây đồng dài 200m, điện trở 5Ω thì đường kính tiết diện của dây đồng phải là:

A. 0,63mm       B. 0,73mm                   C. 0,83mm                         D. 0,93mm

Câu 27:  Hãy chọn câu phát biểu đúng .

A. Biến trở là điện trở có giá trị thay đổi được    B. Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch

C. Biến trở là điện trở có giá trị không thay đổi được                  D. Cả A,B đều đúng

 

Câu 29:  Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây niken có tiết diện là 3mm2 thì chiều dài của dây dẫn là bao nhiêu. Biết điện trở suất của niken  là 0,4.10-6Ωm

A. 50m                         C. 200m                     B. 100m                                                   D. 150m

Câu 30:  (Biết) Một điện trở làm bằng nikêlin dài 1mét có tiết diện là 0,02mm2. Hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện qua điện trở bằng.

A. 13A                         C. 12A                                  B. 11A                                                                   D. 10A

Câu 31:   Hai bóng đèn có điện trở 6Ω, 12Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6V. Khi mắc hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì đèn có sáng bình thường không ?

A. Cả hai đèn sáng bình thường                  B. Đèn 1 sáng yếu, đèn hai sáng bình thường

C. Đèn hai sáng yếu, đèn một sánh bình thường                     D. Cả hai đèn sáng bình thường

Câu 32:   Hai bóng đèn có điện trở 180Ω và 240Ω. Cường độ dòng điện trong mạch khi hai bóng đèn mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V bằng:

A.  0,52A C.                              C.0,32A          B.  0,42A                                   D.  0,22A

 

 

1
2 tháng 2 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.

Ta có Iđm = = = 0,75 A.

b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.

Điện trở của biến trở khi ấy là Rbt = = = 4 Ω.

Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt= 3.0,75 = 2,25 W.

c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là

Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350 J.

Công của dòng diện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là

Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050 J.



12 tháng 10 2017

Tóm tắt:

Đ=6V - 4,5W

=>Uđm =6V, Pđm = 4,5W

Um = 9V

t = 10 phút = 1/6 h=14400s

a. Im = ?

b. Rb=? , Pb=?

c.Ab=? , Am = ?

Giải

a. Vì đèn sáng bình thường, nên số chỉ của Ampe kế đúng bằng cđdđ định mức chạy qua đèn.

\(P_{đm}=U_{đm}.I_{đm}\Rightarrow I_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{4,5}{6}=0,75\left(A\right)=I_m=I_b\left(R_bntR_Đ\right)\)

b. Ta có : Rb nt R đèn

=>\(U_m=U_b+U_Đ\Rightarrow U_b=U_m-U_Đ=9-6=3\left(V\right)\)

\(\Rightarrow R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{3}{0,75}=4\left(\Omega\right)\)

\(\Rightarrow P_b=U_b.I_b=3.0,75=2,25\left(W\right)\)

c.Có: \(A_b=U_b.I_b.t=3.0,75.600=1350\left(J\right)\)

\(A_m=U_m.I_m=9.0,75.600=4050\left(J\right)\)

Đ/S:.....

25 tháng 5 2016

a/  Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp dụng công thức tính điện trở  \(R=\rho\frac{l}{S}\) ; thay số và tính \(\Rightarrow\) RAB = 6W

b/ Khi  \(AC=\frac{BC}{2}\)  \(\Rightarrow\) RAC = \(\frac{1}{3}\).RAB  Þ RAC = 2W và có RCB = RAB - RAC = 4W

Xét mạch cầu MN ta có \(\frac{R_1}{R_{AC}}=\frac{R_2}{R_{CB}}=\frac{3}{2}\)  nên mạch cầu là cân bằng. Vậy  IA = 0

c/  Đặt RAC = x ( ĐK : \(0\le x\le6\Omega\)  ) ta có  RCB = ( 6 - x )

* Điện trở mạch ngoài gồm  ( R1 // RAC ) nối tiếp ( R2 // RCB ) là   \(R=\frac{3.x}{3+x}+\frac{6.\left(6-x\right)}{6+\left(6-x\right)}=\)= ?

* Cường độ dòng điện trong mạch chính : \(I=\frac{U}{R}\) ?

* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : UAD = RAD . I = \(\frac{3.x}{3+x}.I=\) ?

                                                                       Và  UDB = RDB . I = \(\frac{6.\left(6-x\right)}{12-x}I\) = ?

* Ta có cường độ dòng điện qua R1 ; R2 lần lượt là  :  I1 = \(\frac{U_{AD}}{R_1}\) = ?     và  I2 = \(\frac{U_{DB}}{R_2}\) = ?

        + Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I1 = Ia + I2  Þ Ia = I1 - I2 = ?  (1)

 Thay  Ia = 1/3A  vào (1) Þ Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được  x = 3W ( loại giá trị -18)

        + Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : Ia = I2 - I1 = ? (2)

 Thay Ia = 1/3A vào (2)   Þ Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này được x = 1,2W ( loại 25,8 vì > 6 )

* Để định vị trí điểm  C ta lập tỉ số \(\frac{AC}{CB}=\frac{R_{AC}}{R_{CB}}\) = ?   \(\Rightarrow\) AC = 0,3m

16 tháng 12 2019

sai đơn vị của điện trở

15 tháng 2 2017

a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.

Ta có: Iđm = P/Uđm = 4,5/6 = 0,75A

b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U - Uđ = 9 - 6 = 3V

Điện trở của biến trở khi ấy là: Giải bài tập Vật Lý 9 | Để học tốt Vật Lý 9

Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25W

c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là:

Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350J

Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là:

Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050J