K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 2 2017

- Một số vườn quốc gia của nước ta:

Tên vườn Tỉnh Diện tích(ha) Hệ sinh thái đặc trưng
Cúc Phương Ninh bình, Hòa Bình, Thanh hóa 22000 Rừng rậm nhiệt đới trên núi đá vôi
Ba Vì Hà nội 7300 Rừng nhiệt đới trên núi
Tam Đảo Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên quang 19000 Rừng trên núi đá vôi
Cát Bà Hải Phòng 1520 Rừng nhiệt đới chuyển tiếp
Ba Bể Bắc Cạn 7610 Rừng nhiệt đới chuyển tiếp
Bến Én Thanh Hóa 16600 Rừng rụng lá
Bạch Mã Thừa Thiên – Huế 22000 Rừng cận xích đạo
Yok Đôn Đắc Lắc 58200 Rừng trên đảo và ven biển
Nam Cát Tiên Đồng Nai 38600 Rừng cận xích đạo
Côn Đảo Bà – Rịa – Vũng Tàu 19000 Rừng trên đảo và ven biển
Tràm Chim Đồng Tháp 7500 Đầm lấy nhiệt đới

- Giá trị các vườn quốc gia:

  + Giá trị khoa học:

   • Bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên.

   • Cơ sở để nhân giống và lai tạo giống mới.

   • Là phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được.

  + Giá trị kinh tế - xã hội:

   • Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương (tạo việc làm, tăng thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa phương).

   • Tạo môi trường sống tốt cho xã hội (chữa bệnh, phát triển thể chất, rèn luyện thân thể…).

   • Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.

5 tháng 6 2017

Trả lời:

- Một số vườn quốc gia của nước ta:

Tên vườnTỉnhDiện tích(ha)Hệ sinh thái đặc trưng

Cúc Phương Ninh bình, Hòa Bình, Thanh hóa 22000 Rừng rậm nhiệt đới trên núi đá vôi
Ba Vì Hà nội 7300 Rừng nhiệt đới trên núi
Tam Đảo Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên quang 19000 Rừng trên núi đá vôi
Cát Bà Hải Phòng 1520 Rừng nhiệt đới chuyển tiếp
Ba Bể Bắc Cạn 7610 Rừng nhiệt đới chuyển tiếp
Bến Én Thanh Hóa 16600 Rừng rụng lá
Bạch Mã Thừa Thiên – Huế 22000 Rừng cận xích đạo
Yok Đôn Đắc Lắc 58200 Rừng trên đảo và ven biển
Nam Cát Tiên Đồng Nai, Lâm Đồng 38600 Rừng cận xích đạo
Côn Đảo Bà – Rịa – Vũng Tàu 19000 Rừng trên đảo và ven biển
Tràm Chim Đồng Tháp 7500 Đầm lấy nhiệt đới
5 tháng 6 2017

Trả lời:

- Một số vườn quốc gia của nước ta:

Tên vườnTỉnhDiện tích(ha)Hệ sinh thái đặc trưng

Cúc Phương Ninh bình, Hòa Bình, Thanh hóa 22000 Rừng rậm nhiệt đới trên núi đá vôi
Ba Vì Hà nội 7300 Rừng nhiệt đới trên núi
Tam Đảo Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên quang 19000 Rừng trên núi đá vôi
Cát Bà Hải Phòng 1520 Rừng nhiệt đới chuyển tiếp
Ba Bể Bắc Cạn 7610 Rừng nhiệt đới chuyển tiếp
Bến Én Thanh Hóa 16600 Rừng rụng lá
Bạch Mã Thừa Thiên – Huế 22000 Rừng cận xích đạo
Yok Đôn Đắc Lắc, Lâm Đồng 58200 Rừng trên đảo và ven biển
Nam Cát Tiên Đồng Nai 38600 Rừng cận xích đạo
Côn Đảo Bà – Rịa – Vũng Tàu 19000 Rừng trên đảo và ven biển
Tràm Chim Đồng Tháp 7500 Đầm lấy nhiệt đới

- Giá trị các vườn quốc gia:

+ Giá trị khoa học:

• Bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên.

• Cơ sở để nhân giống và lai tạo giống mới.

• Là phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được.

+ Giá trị kinh tế - xã hội:

• Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương (tạo việc làm, tăng thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa phương).

• Tạo môi trường sống tốt cho xã hội (chữa bệnh, phát triển thể chất, rèn luyện thân thể…).

• Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.

6 tháng 1 2019

- Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, X-ri, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, I-rắc, I-ran, Cô-oét, A-rập Xê-ut, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất, Y-ê-men, Áp-ga-ni-xtan.

- Quốc gia có diện tích lớn nhất là A-rập thống nhất.

- Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Ba-ranh.

4 tháng 6 2017

Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, X-ri, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, I-rắc, I-ran, Cô-oét, A-rập Xê-ut, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất, Y-ê-men, Áp-ga-ni-xtan.

- Quốc gia có diện tích lớn nhất là A-rập thống nhất.

- Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Ba-ranh.

4 tháng 6 2017

- Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, X-ri, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, I-rắc, I-ran, Cô-oét, A-rập Xê-ut, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất, Y-ê-men, Áp-ga-ni-xtan.

- Quốc gia có diện tích lớn nhất là A-rập thống nhất.

- Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Ba-ranh.

18 tháng 5 2019

Giá trị kinh tế - xã hội:

+ Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương (tạo việc làm, tang thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa phương).

+ Tạo môi trường sống tốt cho xã hội (chữa bệnh, phát triển thể chất, rèn luyện thân thể,…)

+ Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.

15 tháng 12 2017

Giá trị khoa học:

+ Vườn quốc gia là nơi bảo tồn gen sinh vật tự nhiên.

+ Vườn quốc gia là cơ sở để nhân giống và lai tạo giống mới.

+ Vườn quốc gia là phòng thí nghiệm tự nhiên không gì thay thế được.

8 tháng 1 2022

Đứng đầu danh sách xếp hạng là Qatar với mức thu nhập bình quân đầu người năm 2015 dự tính đạt 143.532 USD, cao 9,17 lần so với mức trung bình của thế giới. Luxembourg có GDP bình quân đầu người là 93.174 USD, gấp 5,95 lần so với mức trung bình của thế giới.

Hiện nay, Burundi chính là quốc gia nghèo nhất thế giới với mức GDP bình quân đầu người chỉ có 727 USD trong năm 2018. Hai quốc gia nghèo đói kế tiếp là Cộng hòa Trung Phi và Công hòa dân chủ Congo cũng chỉ có mức GDP bình quần đầu người tương ứng 746 và 791 USD/người/năm.

16 tháng 4 2017

Vùng

Tên vườn

Năm
thành lập

Diện tích
(ha)

Địa điểm

Trung du
và miền núi
phía Bắc

Bái Tử Long

2001

15.783

Quảng Ninh

Ba Bể

1992

7.610

Bắc Kạn

Tam Đảo

1986

36.883

Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang

Xuân Sơn

2002

15.048

Phú Thọ

Hoàng Liên

1996

38.724

Lai Châu, Lào Cai

Đồng bằng
Bắc Bộ

Cát Bà

1986

15.200

Hải Phòng

Xuân Thủy

2003

7.100

Nam Định

Ba Vì

1991

10.815

Hà Nội

Cúc Phương

1966

22.200

Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình

Bắc Trung Bộ

Bến En

1992

14.735

Thanh Hóa

Pù Mát

2001

91.113

Nghệ An

Vũ Quang

2002

55.029

Hà Tĩnh

Phong Nha-Kẻ Bàng

2001

123.326

Quảng Bình

Bạch Mã

1991

22.030

Thừa Thiên-Huế

Nam Trung Bộ

Phước Bình

2006

19.814

Ninh Thuận

Núi Chúa

2003

29.865

Ninh Thuận

Tây Nguyên

Chư Mom Ray

2002

56.621

Kon Tum

Kon Ka Kinh

2002

41.780

Gia Lai

Yok Đôn

1991

115.545

Đăk Lăk

Chư Yang Sin

2002

58.947

Đăk Lăk

Bidoup Núi Bà

2004

64.800

Lâm Đồng

Đông Nam Bộ

Cát Tiên

1992

73.878

Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước

Bù Gia Mập

2002

26.032

Bình Phước

Lò Gò Xa Mát

2002

18.765

Tây Ninh

Côn Đảo

1993

15.043

Bà Rịa-Vũng Tàu

Tây Nam Bộ

Tràm Chim

1994

7.588

Đồng Tháp

Mũi Cà Mau

2003

41.862

Cà Mau

U Minh Hạ

2006

8.286

Cà Mau

U Minh Thượng

2002

8.053

Kiên Giang

Phú Quốc

2001

31.422

Kiên Giang

16 tháng 4 2017

vùng tên năm thành lập diện tích(ha) địa điểm

Trung du
và miền núi
phía Bắc
Bái Tử Long 2001 15.783 Quảng Ninh
Ba Bể 1992 7.610 Bắc Kạn
Tam Đảo 1986 36.883 Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang
Xuân Sơn 2002 15.048 Phú Thọ
Hoàng Liên 1996 38.724 Lai Châu, Lào Cai
Đồng bằng
Bắc Bộ
Cát Bà 1986 15.200 Hải Phòng
Xuân Thủy 2003 7.100 Nam Định
Ba Vì 1991 10.815 Hà Nội
Cúc Phương 1966 22.200 Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình
Bắc Trung Bộ Bến En 1992 14.735 Thanh Hóa
Pù Mát 2001 91.113 Nghệ An
Vũ Quang 2002 55.029 Hà Tĩnh
Phong Nha-Kẻ Bàng 2001 123.326 Quảng Bình
Bạch Mã 1991 22.030 Thừa Thiên-Huế
Nam Trung Bộ Phước Bình 2006 19.814 Ninh Thuận
Núi Chúa 2003 29.865 Ninh Thuận
Tây Nguyên Chư Mom Ray 2002 56.621 Kon Tum
Kon Ka Kinh 2002 41.780 Gia Lai
Yok Đôn 1991 115.545 Đăk Lăk
Chư Yang Sin 2002 58.947 Đăk Lăk
Bidoup Núi Bà 2004 64.800 Lâm Đồng
Đông Nam Bộ Cát Tiên 1992 73.878 Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước
Bù Gia Mập 2002 26.032 Bình Phước
Lò Gò Xa Mát 2002 18.765 Tây Ninh
Côn Đảo 1993 15.043 Bà Rịa-Vũng Tàu
Tây Nam Bộ Tràm Chim 1994 7.588 Đồng Tháp
Mũi Cà Mau 2003 41.862 Cà Mau
U Minh Hạ 2006 8.286 Cà Mau
U Minh Thượng 2002 8.053 Kiên Giang
Phú Quốc 2001 31.422 Kiên Giang