Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời:
- Một số vườn quốc gia của nước ta:
Tên vườnTỉnhDiện tích(ha)Hệ sinh thái đặc trưng
Cúc Phương | Ninh bình, Hòa Bình, Thanh hóa | 22000 | Rừng rậm nhiệt đới trên núi đá vôi |
Ba Vì | Hà nội | 7300 | Rừng nhiệt đới trên núi |
Tam Đảo | Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên quang | 19000 | Rừng trên núi đá vôi |
Cát Bà | Hải Phòng | 1520 | Rừng nhiệt đới chuyển tiếp |
Ba Bể | Bắc Cạn | 7610 | Rừng nhiệt đới chuyển tiếp |
Bến Én | Thanh Hóa | 16600 | Rừng rụng lá |
Bạch Mã | Thừa Thiên – Huế | 22000 | Rừng cận xích đạo |
Yok Đôn | Đắc Lắc | 58200 | Rừng trên đảo và ven biển |
Nam Cát Tiên | Đồng Nai, Lâm Đồng | 38600 | Rừng cận xích đạo |
Côn Đảo | Bà – Rịa – Vũng Tàu | 19000 | Rừng trên đảo và ven biển |
Tràm Chim | Đồng Tháp | 7500 | Đầm lấy nhiệt đới |
Trả lời:
- Một số vườn quốc gia của nước ta:
Tên vườnTỉnhDiện tích(ha)Hệ sinh thái đặc trưng
Cúc Phương | Ninh bình, Hòa Bình, Thanh hóa | 22000 | Rừng rậm nhiệt đới trên núi đá vôi |
Ba Vì | Hà nội | 7300 | Rừng nhiệt đới trên núi |
Tam Đảo | Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên quang | 19000 | Rừng trên núi đá vôi |
Cát Bà | Hải Phòng | 1520 | Rừng nhiệt đới chuyển tiếp |
Ba Bể | Bắc Cạn | 7610 | Rừng nhiệt đới chuyển tiếp |
Bến Én | Thanh Hóa | 16600 | Rừng rụng lá |
Bạch Mã | Thừa Thiên – Huế | 22000 | Rừng cận xích đạo |
Yok Đôn | Đắc Lắc, Lâm Đồng | 58200 | Rừng trên đảo và ven biển |
Nam Cát Tiên | Đồng Nai | 38600 | Rừng cận xích đạo |
Côn Đảo | Bà – Rịa – Vũng Tàu | 19000 | Rừng trên đảo và ven biển |
Tràm Chim | Đồng Tháp | 7500 | Đầm lấy nhiệt đới |
- Giá trị các vườn quốc gia:
+ Giá trị khoa học:
• Bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên.
• Cơ sở để nhân giống và lai tạo giống mới.
• Là phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được.
+ Giá trị kinh tế - xã hội:
• Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương (tạo việc làm, tăng thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa phương).
• Tạo môi trường sống tốt cho xã hội (chữa bệnh, phát triển thể chất, rèn luyện thân thể…).
• Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.
- Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, X-ri, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, I-rắc, I-ran, Cô-oét, A-rập Xê-ut, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất, Y-ê-men, Áp-ga-ni-xtan.
- Quốc gia có diện tích lớn nhất là A-rập thống nhất.
- Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Ba-ranh.
Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, X-ri, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, I-rắc, I-ran, Cô-oét, A-rập Xê-ut, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất, Y-ê-men, Áp-ga-ni-xtan.
- Quốc gia có diện tích lớn nhất là A-rập thống nhất.
- Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Ba-ranh.
- Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, X-ri, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, I-rắc, I-ran, Cô-oét, A-rập Xê-ut, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất, Y-ê-men, Áp-ga-ni-xtan.
- Quốc gia có diện tích lớn nhất là A-rập thống nhất.
- Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Ba-ranh.
Giá trị kinh tế - xã hội:
+ Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương (tạo việc làm, tang thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa phương).
+ Tạo môi trường sống tốt cho xã hội (chữa bệnh, phát triển thể chất, rèn luyện thân thể,…)
+ Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.
Giá trị khoa học:
+ Vườn quốc gia là nơi bảo tồn gen sinh vật tự nhiên.
+ Vườn quốc gia là cơ sở để nhân giống và lai tạo giống mới.
+ Vườn quốc gia là phòng thí nghiệm tự nhiên không gì thay thế được.
Đứng đầu danh sách xếp hạng là Qatar với mức thu nhập bình quân đầu người năm 2015 dự tính đạt 143.532 USD, cao 9,17 lần so với mức trung bình của thế giới. Luxembourg có GDP bình quân đầu người là 93.174 USD, gấp 5,95 lần so với mức trung bình của thế giới.
Hiện nay, Burundi chính là quốc gia nghèo nhất thế giới với mức GDP bình quân đầu người chỉ có 727 USD trong năm 2018. Hai quốc gia nghèo đói kế tiếp là Cộng hòa Trung Phi và Công hòa dân chủ Congo cũng chỉ có mức GDP bình quần đầu người tương ứng 746 và 791 USD/người/năm.
Vùng |
Tên vườn |
Năm |
Diện tích |
Địa điểm |
Trung du |
Bái Tử Long |
2001 |
15.783 |
Quảng Ninh |
Ba Bể |
1992 |
7.610 |
Bắc Kạn |
|
Tam Đảo |
1986 |
36.883 |
Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang |
|
Xuân Sơn |
2002 |
15.048 |
Phú Thọ |
|
Hoàng Liên |
1996 |
38.724 |
Lai Châu, Lào Cai |
|
Đồng bằng |
Cát Bà |
1986 |
15.200 |
Hải Phòng |
Xuân Thủy |
2003 |
7.100 |
Nam Định |
|
Ba Vì |
1991 |
10.815 |
Hà Nội |
|
Cúc Phương |
1966 |
22.200 |
Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình |
|
Bắc Trung Bộ |
Bến En |
1992 |
14.735 |
Thanh Hóa |
Pù Mát |
2001 |
91.113 |
Nghệ An |
|
Vũ Quang |
2002 |
55.029 |
Hà Tĩnh |
|
Phong Nha-Kẻ Bàng |
2001 |
123.326 |
Quảng Bình |
|
Bạch Mã |
1991 |
22.030 |
Thừa Thiên-Huế |
|
Nam Trung Bộ |
Phước Bình |
2006 |
19.814 |
Ninh Thuận |
Núi Chúa |
2003 |
29.865 |
Ninh Thuận |
|
Tây Nguyên |
Chư Mom Ray |
2002 |
56.621 |
Kon Tum |
Kon Ka Kinh |
2002 |
41.780 |
Gia Lai |
|
Yok Đôn |
1991 |
115.545 |
Đăk Lăk |
|
Chư Yang Sin |
2002 |
58.947 |
Đăk Lăk |
|
Bidoup Núi Bà |
2004 |
64.800 |
Lâm Đồng |
|
Đông Nam Bộ |
Cát Tiên |
1992 |
73.878 |
Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước |
Bù Gia Mập |
2002 |
26.032 |
Bình Phước |
|
Lò Gò Xa Mát |
2002 |
18.765 |
Tây Ninh |
|
Côn Đảo |
1993 |
15.043 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
|
Tây Nam Bộ |
Tràm Chim |
1994 |
7.588 |
Đồng Tháp |
Mũi Cà Mau |
2003 |
41.862 |
Cà Mau |
|
U Minh Hạ |
2006 |
8.286 |
Cà Mau |
|
U Minh Thượng |
2002 |
8.053 |
Kiên Giang |
|
Phú Quốc |
2001 |
31.422 |
Kiên Giang |
vùng tên năm thành lập diện tích(ha) địa điểm
Trung du và miền núi phía Bắc |
Bái Tử Long | 2001 | 15.783 | Quảng Ninh |
Ba Bể | 1992 | 7.610 | Bắc Kạn | |
Tam Đảo | 1986 | 36.883 | Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang | |
Xuân Sơn | 2002 | 15.048 | Phú Thọ | |
Hoàng Liên | 1996 | 38.724 | Lai Châu, Lào Cai | |
Đồng bằng Bắc Bộ |
Cát Bà | 1986 | 15.200 | Hải Phòng |
Xuân Thủy | 2003 | 7.100 | Nam Định | |
Ba Vì | 1991 | 10.815 | Hà Nội | |
Cúc Phương | 1966 | 22.200 | Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình | |
Bắc Trung Bộ | Bến En | 1992 | 14.735 | Thanh Hóa |
Pù Mát | 2001 | 91.113 | Nghệ An | |
Vũ Quang | 2002 | 55.029 | Hà Tĩnh | |
Phong Nha-Kẻ Bàng | 2001 | 123.326 | Quảng Bình | |
Bạch Mã | 1991 | 22.030 | Thừa Thiên-Huế | |
Nam Trung Bộ | Phước Bình | 2006 | 19.814 | Ninh Thuận |
Núi Chúa | 2003 | 29.865 | Ninh Thuận | |
Tây Nguyên | Chư Mom Ray | 2002 | 56.621 | Kon Tum |
Kon Ka Kinh | 2002 | 41.780 | Gia Lai | |
Yok Đôn | 1991 | 115.545 | Đăk Lăk | |
Chư Yang Sin | 2002 | 58.947 | Đăk Lăk | |
Bidoup Núi Bà | 2004 | 64.800 | Lâm Đồng | |
Đông Nam Bộ | Cát Tiên | 1992 | 73.878 | Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước |
Bù Gia Mập | 2002 | 26.032 | Bình Phước | |
Lò Gò Xa Mát | 2002 | 18.765 | Tây Ninh | |
Côn Đảo | 1993 | 15.043 | Bà Rịa-Vũng Tàu | |
Tây Nam Bộ | Tràm Chim | 1994 | 7.588 | Đồng Tháp |
Mũi Cà Mau | 2003 | 41.862 | Cà Mau | |
U Minh Hạ | 2006 | 8.286 | Cà Mau | |
U Minh Thượng | 2002 | 8.053 | Kiên Giang | |
Phú Quốc | 2001 | 31.422 | Kiên Giang |
- Một số vườn quốc gia của nước ta:
- Giá trị các vườn quốc gia:
+ Giá trị khoa học:
• Bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên.
• Cơ sở để nhân giống và lai tạo giống mới.
• Là phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được.
+ Giá trị kinh tế - xã hội:
• Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương (tạo việc làm, tăng thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa phương).
• Tạo môi trường sống tốt cho xã hội (chữa bệnh, phát triển thể chất, rèn luyện thân thể…).
• Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.