Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. công tắc điện thuộc loại thiết bị đóng - cắt
- cấu tạo: gồm vỏ,cực động và cực tĩnh. cực động và cực tĩnh thường được làm bằng đồng. cực động được liên kết cơ khí với các núm đóng- cắt ( làm bằng vật liệu cách điện ). cực tĩnh được lắp trên thân có vít, để cố định đầu dây dẫn điện của mạch điện.
2. bóng điện, bàn là điện, cầu dao, công tắc điện
3. - đặc điểm:
+ có điện áp định mức là 220V
+đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng
+điện áp định mức của các thiết bị,đồ dùng ddienj phải phù hợp với điện áp mạng điện
- yêu cầu"
+đảm bảo cung cấp đủ điện
+đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà
+sử dụng thuận tiện chắc, đẹp
+dễ kiểm tra và sữa chữa
- câu tạo: gồm các phần tử
+ công tơ điện
+ đồ dùng điện
+dây dẫn điện
+các thiết bị điện: đóng cắt, bảo vệ và lấy điện
4. 220V: cho biết hiệu điện thế định mức của đèn là 220V
40W:cho biết công suất tiêu thụ định mức của đèn là 40W
5.
- Ổ điện: Vỏ : bằng nhựa, sứ, trên có ghi số liệu kĩ thuật.Cực tiếp điện: Làm bằng đồng.
Phích cắm điện:-Thân: bằng nhựa, sứ, trên có ghi số liệu kĩ thuật.
- Một số đồ dùng điện như bàn là điện, quạt điện. thường được di chuyển chỗ theo yêu cầu của người sử dụng. Nếu chúng ta mắc cố định vào mạch điện thì không thuận tiện trong sử dụng, do vậy ổ điện được dùng nhằm cung cấp điện ở nhiều vị trí khác nhau để thuận tiện khi sử dụng. và nếu nối trực vào dây điện thì các thiết bị sẽ hoạt động 24/24 có nguy cơ cháy nổ cao.
6. sgk/183.
- không được phép thay dây chảy mới bằng dây dồng vì độ nóng chảy của 2 dây này khác nhau
7.
Stato (Phần đứng yên)
Rôto ( phần quay )
8.
- điện năng tiêu thụ của 2 quạt bàn là :
A1 = 2P1* t1 = 2*65*3= 390( wh)
- ĐNTT của TV là:
A2= P2*t2 = 70*2= 140 (wh)
-ĐNTT của nồi cơm điện
A3= P3*t3= 1000*3/2 = 1500 (wh)
ĐNTT trong 1 ngày là
A = A1+A1+A3 = 2030 ( wh )
b. ĐNTT trong tháng 6 là
30*A = 30*2023 = 60900 ( wh)
= 60,9 (Kwh )
c. tiền điện phải trả là
60,9*2550= 155295 ( đồng )
Gia đình bạn Nga sử dụng các đồ điện như sau:
TT |
Tên đồ dùng | Công suất điện P (W) | Số lượng |
Thời gian sử dụng trong ngày (h) |
Điện năng sử dụng trong ngày A (Wh) |
1 | Đèn huỳnh quang | 45 | 6 | 6 | 45.6.6 = 1620 |
2 | Quạt bàn | 65 | 3 | 4 | 65.3.4 = 780 |
3 | Ti vi | 70 | 3 | 8 | 70.3.8 = 1680 |
a, tính điện năng sử dụng trong tháng, biết tháng đó có 30 ngày?
Tổng điện năng sử dụng trong tháng là :
\(\left(1620+780+1680\right).30=122400\left(Wh\right)\) = 122,4 kWh
b, tính số tiền điện gia đình phải trả trong tháng biết mỗi kWh giá 1.200đồng
Số tiền điện gia đình phải trả là :
\(122,4.1200=146880\) ( đồng )
Các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là các thông số kĩ thuật do nhà sản xuất đưa ra nếu làm việc dưới hoặc cao hơn thông số định kĩ thuật ấy thì đồ dùng điện hoạt động không bình thường nữa
- Đấu đồ dùng điện vào nguồn có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. - Không cho đồ dùng điện làm việc quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức. tải, sau cầu chì.
Đồ dùng điện nào sau đây phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà ở Việt Nam:
A. Nồi cơm điện: 127V – 500W
|
B. Bàn là điện: 110V– 1000W
|
C. Quạt điện: 110V – 30W
|
D. Bóng điện: 220V – 45W |
Để tránh làm hỏng và sử dụng tốt đồ dùng điện. Khi sử dụng cần chú ý:
A. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải bằng điện áp của mạng điện.
B. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của dòng điện.
C. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải lớn hơn điện áp của mạng điện
D. Điện áp định mức của đồ dùng điện phải nhỏ hơn điện áp của mạng điện.