Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
b) \(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4H_2O\)
c) \(4Ca+6H_3PO_4\rightarrow2Ca_2\left(PO_4\right)_3+9H_2\)
Quy đổi hỗn hợp về x mol Na; y mol Ba và z mol O, ta có:Na + H2O → NaOH + 0,5H2Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2O + H2 → H2O⇒ mX = 23x + 40y + 16z = 5,13gnH2 = 0,5x + y - z = 0,025 molnNaOH = nNa = x = 0,07 mol⇒ y = 0,06 mol; z = 0,07 mol⇒ nOH−=nNaOH+2nCa(OH)2=0,19 mol⇒ Có nOH>2nSO2⇒ tạo muối trung hòa, OH dư⇒ mCaSO3=0,06×120=7,2 g
– Fe(III) và Cl(I).
Công thức chung có dạng:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: III.x = I.y → x/y= I/III
Công thưucs hóa học là: FeCl3
– Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, FePO4, Fe(OH)3.
H2S, SO2, SO3.
Trong X2(SO4)3, nguyên tử X có hóa trị III. Trong H3Y, nguyên tử Y có hóa trị III.
Vậy công thức hóa học giữa X và Y là XY.
a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I)
=> Fe2Cl3
Phân tử khối của Fe2Cl3 là : 56 . 2 + 35,5 .3 = 218,5 ( đvc )
nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I)
=> SO4(NO3)4
Phân tử khối của SO4(NO3)4 là : 456 ( đvc )
nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).
=> PO4OH3
Phân tử khối của PO4OH3 là : 114 ( đvc )
b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H
=> SH2
Phân tử khối của SH2 là : 34 ( đvc )
nguyên tố S (IV) với nguyên tố O
=> SO4
Phân tử khối của SO4 là : 96 ( đvc )
nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.
=> SO6
Phân tử khối SO6 là : 128 ( đvc )
X phản ứng với Br2 dung dịch theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X là anken : CnH2n
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
MY = 160 : 74,08% = 216 ⇒ 14n + 160 = 216
⇒ n = 4
⇒ X là C4H8
Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau
⇒ X là CH2 = CH - CH2 - CH3
X có tên là but-1-en.
Đáp án A.