Cho các dung dịch trong suốt mất nhãn sau được đựng trong các bình riêng biệt: NaOH, (NH...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

Theo bảng trên ta thấy

Mẫu thử nào có 2 kết tủa + 2 khí thoát ra là (NH4)2CO3

Mẫu thử nào có 1 kết tủa + 1 khí mùi khai thoát ra là NaOH

Mẫu thử nào có 1 kết tủa + 1 khí không màu thoát ra là H2SO4

Hai mẫu thử cùng xuất hiện 2 kết tủa là MgCl2 và BaCl2

Nhỏ dung dịch NaOH vừa nhận vào hai ống nghiệm này

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa: MgCl2

Ống nghiệm còn lại chứa BaCl2 không có hiện tượng gì

3 tháng 11 2016

Hòa tan 5 chất bột vào nước ta biết được 2 loại:
- Tan trong nước: NaCl, Na2CO3 và Na2SO4
- Không tan : BaCO3 và BaSO4
Cho khí CO2 sục vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O, chất tan là BaCO3 .
PTHH: H2O + CO2 + BaCO3 = Ba(HCO3)2
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 dung dịch trên, nơi nào không kết tủa là NaCl.
PTHH: Ba(HCl3)2 + Na2CO3 --> BaCO3↓ + 2NaHCO3

BaHCO3 + Na2SO4 ---> BaSO4↓ + 2NaHCO3
Sau đó phân biệt 2 kết tủa như trên.

Chúc bạn học tốt!!!

 

 

31 tháng 7 2017

Rắn NaCl, Na2SO4, BaCO3, Na2CO3, BaSO4

- Cho H2O vào

+ Tan: NaCl, Na2SO4, Na2CO3

+ Khong tan: BaCO3, BaSO4

- Dùng Ba(HSO4)2 vào nhóm tan

+ Có ket tua là Na2SO4

+ Có khí bay len la Na2CO3

+ Còn lai: NaCl

-Dùng Ba(HSO4)2 vào nhóm khong tan

+ Có khí bay len là BaCO3

+ Còn lai BaSO4

19 tháng 3 2016

MgCO3 + 2HCl  →   MgCl2 + CO2 + H2O          (1)

BaCO3 +  2HCl  →   BaCl2 + CO2 + H2O           (2)

CO2 + Ca(OH)2 →   CaCO3↓ + H2O.                  (3)

Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:

nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol

Ta có:   = 0,2

=> a = 29,89.

 

20 tháng 11 2018

Xóa câu hỏi cũ

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:A. 98,20          B. 91,00          C. 97,20          D. 98,752. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung...
Đọc tiếp

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:

A. 98,20          B. 91,00          C. 97,20          D. 98,75

2. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là:

A. Oxi hóa (xúc tác Mn2+, t0) Y thu được T

B. Cả Y và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

C. Nhiệt độ sôi của T cao hơn Y

D. T có tính axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng

3. Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozo (C6H10O5) có:

A. 4 nhóm hydroxyl     B. 5 nhóm hydroxyl     C. 2 nhóm hydroxyl     D. 3 nhóm hydroxyl

4. Có bốn dung dịch hóa chất mất nhãn: etyl axetat, glucozo, glixerol, natrihidroxit. bằn phương pháp hóa học và chỉ sử dụng 1 thuốc thử nào để phân biệt được các dung dịch trên?

A. Quì tím          B. Dung dịch CuSO4          C. Dung dịch AgNO3          D. Cu(OH)2

5. Có 4 hợp chất hữu cơ, mạch hở có công thức lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3, C2H4O2. Số chất vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH và vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4          B. 1          C. 3          D. 2

 

8
23 tháng 12 2015

Bạn chú ý, gửi từng câu hỏi một, không nên gửi nhiều câu hỏi một lúc

23 tháng 12 2015

Câu 1.

Bài này có thể gọi M là kim loại chung của 3 kim loại trên:

M + HNO3 ---> M(NO3)n + NO + N2O + H2O (chú ý với bài tính toán kiểu này ko cần cân bằng pt).

Ta có số mol HNO3 = 1,5.0,95 = 1,425 mol.

Ta có khối lượng của hh khí (NO và N2O) = 16,4.2.số mol = 16,4.2.0,25 = 8,2 gam.

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 29 + 63.1,425 = m + 8,2 + 18.0,7125 (chú ý số mol H2O luôn bằng 1/2 số mol HNO3).

Tính ra m = 97,75 g

29 tháng 3 2016

- Từ dung dịch AgNO3 có 3 cách để điều chế Ag:

+ Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.

            Cu + 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

+ Điện phân dung dịch AgNO3:

            4AgNO3 + 2H2 4Ag + O2 + 4HNO3

+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:

           2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2

- Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có một cách là cô cạn dung dịch để lấy MgCl2 khan rồi điện phân nóng chảy:

          MgCl2  Mg + Cl2

 

29 tháng 3 2016
* Từ  AgNO3 có 3 cách điều chế kim loại Ag
+ Khử bằng kim loại có tính khử mạnh
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
+  Điện phân dung dịch

\(4AgNO_3+2H_2O\) \(\underrightarrow{dpdd}\) \(4Ag+O_2\uparrow+4HNO_3\)
+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân

\(2AgNO_3\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Ag+2NO_2+O_2\)
* Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch sau đó điện phân nóng chảy

\(MgCl_2\) \(\underrightarrow{dpnc}\) \(Mg+Cl_2\)
 
 
28 tháng 7 2015

Áp dụng ĐLBTKL:

mhh = mX + mY + mCO3 = 10 g; mA = mX + mY + mCl = 10 - mCO3 + mCl.

số mol CO3 = số mol CO2 = 0,03 mol.

Số mol Cl = 2 (số mol Cl2 = số mol CO3) (vì muối X2CO3 tạo ra XCl2, Y2CO3 tạo ra 2YCl3).

Do đó: mA = 10 - 60.0,03 + 71.0,03 = 10,33g.

29 tháng 3 2016

Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).

H3PO   +   3NaOH       →    Na3PO4     +  3H2O

1 mol            3 mol

0,025 mol      3 x 0,025 mol

Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml

 

24 tháng 3 2016

Các cặp chất là đổng đẳng của nhau : C3H7OH và C4H9OH;

CH3 - О - C2H5 và C2H3 - О - C2H5

Các cặp chất là đồng phân của nhau : CH3-O-C2H5 và C3H7OH;

C2H5-O-C2H5 và C4H9OH.