If 
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2016

Theo đề

=> \(\frac{3x}{4}+5-\frac{2x}{3}+4+\frac{x}{3}-3=\frac{x}{3}+4+\frac{x}{6}+1\)

=> \(\frac{3x}{4}-\frac{2x}{3}+\frac{x}{3}-\frac{x}{3}-\frac{x}{6}=4+1+3-4-5\)

=> \(\frac{9x-8x-2x}{12}=-1\)

=> -1x = -12

=> x = -12 : (-1)

=> x = 12

3 tháng 4 2016

a) + cos2250 = cos(1800 + 450 ) = -cos45

+ sin2400 = sin(1800 + 600 ) = -sin600 = 

+ cot(-150 ) = -cot150 = -tan750 = -tan(300 + 450 )

  

 = -2 - √3

+ tan 750 = cot150= 2 + √3

b)

+ sin = sin = sincos + cossin

                                   

+ cos = cos = coscos + sinsin 

                   

+ tan = tan(π + ) = tan = tan = 

                                                                            = 2 - √3



 

20 tháng 3 2016

20 nhé bạn.

20 tháng 3 2016

Bạn chỉ cho mình cách làm được không bạn?

20 tháng 3 2016

a) 

 

b)                                                             

                

c) Đặt u = ln(1+x),  => 
                                                         
Khi đó :
 


 

20 tháng 3 2016

****Chơi gian****

14 tháng 4 2016

là saohum

1 tháng 4 2016

a) Xét hàm số y = f(x) = tanx – x với x ∈ [0 ; ).

         Ta có : y’ =  - 1 ≥ 0, x ∈ [0 ; ); y’ = 0 ⇔ x = 0. Vậy hàm số luôn đồng biến trên [0 ; ).

         Từ đó ∀x ∈ (0 ; ) thì f(x) > f(0) ⇔ tanx – x > tan0 – 0 = 0 hay tanx > x.

         b) Xét hàm số y = g(x) = tanx – x - . với x ∈ [0 ; ).

         Ta có : y’ =  - 1 - x= 1 + tan2x - 1 - x= tan2x - x2

                                       = (tanx - x)(tanx + x),  ∀x ∈ [0 ; ).

         Vì ∀x ∈ [0 ; ) nên tanx + x ≥ 0 và tanx - x >0 (theo câu a).

         Do đó y' ≥ 0, ∀x ∈ [0 ; ).

         Dễ thấy y' = 0 ⇔ x = 0. Vậy hàm số luôn đồng biến trên [0 ; ). Từ đó : ∀x ∈ [0 ; ) thì g(x) > g(0) ⇔ tanx – x -  > tan0 - 0 - 0 = 0 hay  tanx > x + .

 

1 tháng 4 2016

a) Tập xác định : D = R { 1 }. > 0, ∀x  1.

         Hàm số đồng biến trên các khoảng : (-∞ ; 1), (1 ; +∞).

b) Tập xác định : D = R { 1 }.  < 0, ∀x  1.

         Hàm số nghịch biến trên các khoảng : (-∞ ; 1), (1 ; +∞).

c) Tập xác định : D = (-∞ ; -4] ∪ [5 ; +∞).

                          ∀x ∈ (-∞ ; -4] ∪ [5 ; +∞).

          Với x ∈ (-∞ ; -4) thì y’ < 0; với x ∈ (5 ; +∞) thì y’ > 0. Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞ ; -4) và đồng biến trên khoảng (5 ; +∞).

          d) Tập xác định : D = R { -3 ; 3 }.  < 0, ∀x  ±3.

          Hàm số nghịch biến trên các khoảng : (-∞ ; -3), (-3 ; 3), (3 ; +∞).


 

phân tích đa thức thành nhân tử.3x2 + 2x – 1x3 + 6x2 + 11x + 6x4 + 2x2 – 3ab + ac +b2 + 2bc + c2a3 – b3 + c3 + 3abcbài 2 : cho phân thức : tìm điều kiện của x để A có nghĩa.Rút gọn A.Tính x để A < 1.Bài 3 : Chứng minh các bất đẳng thức :Cho a + b + c = 0 . Chứng minh rằng :  a3 + b3 + c3 = 3abc.Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh rằng :Chứng minh rằng : x5 + y5 ≥  x4y + xy4 với x,...
Đọc tiếp

phân tích đa thức thành nhân tử.

  1. 3x2 + 2x – 1
  2. x3 + 6x2 + 11x + 6
  3. x4 + 2x2 – 3
  4. ab + ac +b2 + 2bc + c2
  5. a3 – b3 + c3 + 3abc

bài 2 : cho phân thức : A = \frac{x^4-2x^2+1}{x^3-3x -2}

  1. tìm điều kiện của x để A có nghĩa.
  2. Rút gọn A.
  3. Tính x để A < 1.

Bài 3 : Chứng minh các bất đẳng thức :

  1. Cho a + b + c = 0 . Chứng minh rằng :  a3 + b3 + c3 = 3abc.
  2. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh rằng :

\frac{a}{b+c} +\frac{b}{a+c} +\frac{c}{a+b} <2

  1. Chứng minh rằng : x5 + y5 ≥  x4y + xy4 với x, y ≠ 0 và x + y ≥ 0

Bài 4 : giải phương trình :

  1. x2 – 3x + 2 + |x – 1| = 0
  2.  
  3. \frac{x+2}{x-2} -\frac{1}{x} -\frac{2}{x(x-2)} =0

 Bài 5 : tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất (nếu có)

  1. A = x2 – 2x + 5
  2. B = -2x2 – 4x + 1.
  3. C = \frac{3}{-x^2+2x-4}

Bài 6 : tính giá trị của biểu thức.

  1. Biết a – b = 7 tính : A = a2(a + 1) – b2(b – 1) + ab – 3ab(a – b + 1)
  2. Cho ba số a, b, c khác 0 thỏa nãm đẳng thức : \frac{a+b-c}{c} =\frac{a+c-b}{b} =\frac{c+b-a}{c}

Tính : P = \frac{(a+b)(b+c)(a+c)}{abc}

Bài 7 : Chứng minh rằng

  1. 8351634 + 8241142 chia hết cho 26.
  2. A = n3 + 6n2 – 19n – 24 chia hết cho 6.
  3. B = (10n – 9n – 1) chia hết cho 27 với n thuộc N*.

Bài 8 :

Trong cuộc đua mô tô có ba xe khởi hành cùng một lúc. Xe thứ hai trong một giờ chạy chậm hơn xe thứ nhất 15km và nhanh xe thứ ba 3km. nên đến đích chậm hơn xe thứ nhất 12 phút và sớm hơn xe thứ ba 3 phút. Không có sự dừng lại dọc đường đi. Tính vận tốc mỗi xe, quãng đường đua và thời gian mỗi xe.

7
16 tháng 1 2016

sao cũng tik ak

1 tháng 4 2016

Tập xác định : D = R. y' =  => y' = 0 ⇔ x=-1 hoặc x=1.

         Bảng biến thiên :

         

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-1 ; 1); nghịch biến trên các khoảng (-∞ ; -1), (1 ; +∞).

3 tháng 4 2016

a)  π < a <  => sina < 0, cosa < 0, tana > 0

sin2a = 2sinacosa = 2(-0,6)(-) = 0,96

cos2a = cos2 a – sin2 a = 1 – 2sin2 a = 1 - 0,72 = 0,28

tan2a =  ≈ 3,1286

 b)   < a < π => sina > 0, cosa < 0

sina =  

sin2a = 2sinacosa = 2.

cos2a = 2cos2a - 1 = 2 - 1 = -

tan2a = 

c)  < a < π =>  < 2a < 2π => sin2a < 0, cos2a > 0, tan2a < 0

sin2a =  - 1 = -0,75

cos2a = 

tan2a = -