K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2016

a) Xet rieng tung phep lai ta co:

P: bo Ab/aB x me AB/ab

%A-B- =50% +%aabb =50%+0%=50%(do phep lai khong tao ra kieu hinh aabb)

%A-B- * %D-E- =22.5%\(\Rightarrow\)%D-E- =45%

Goi x la tan so HVG giua D va E

P: bo De/de x me DE/de

Gp : 1/2 De 1/2 de (0,5-x/2)DE ; (0,5-x/2)de ; x/2 De ; x/2 dE

%D-E- = 1/2*(0,5-x/2)+1/2*x/2+1/2*(0,5-x/2)=45%\(\Rightarrow\)x=0,2

Ta co:

%A-bb=25%

%D-ee=1/2*0,4+1/2*0,1=1/2*0,1=0,3=30%

b)So loai kieu gen toi da o F1 la

8*8=64

30 tháng 11 2017

Chọn D.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Sử dụng công thức :

A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-  Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.

-  Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

aabb = 0,4×0,1 = 0,04

→A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21

ddee = 0,3×0,2 = 0,06

→D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19

XMXm × XmY

→ 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen là:

10×10×4=400

II sai, số kiểu hình là:

4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)

III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là:

0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai.

IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là:

0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng.

22 tháng 9 2019

Đáp án C

Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.

Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.

dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai

Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.

Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de  x  HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng        

12 tháng 3 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của  NST giới tính X di truyền chéo.

Xét các phát biểu:

I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.

II  đúng.

III đúng.

IV đúng.

5 tháng 4 2019

Đáp án D

aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21

ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19

XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY

Xét các phát biểu

I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400

II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)

III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai

IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng

22 tháng 11 2019

Đáp án B

Tất cả nội dung trên đều đúng 

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tất các gen đang xét với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 20%.

II. Kiểu gen của ruồi bố mẹ (P) là A B a b XDXd × A B a b XDY

III. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 4,5%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 45,9%.

V. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng ở F1 là 2,56%

A.

B. 2

C. 4

D. 3

1
13 tháng 12 2019

Đáp án A

Có 5 đáp án đúng

19 tháng 1 2019

Đáp án: D

Giải thích :

AB//ab x Ab//aB → F1 cho 10 loại kiểu gen (hoán vị 2 bên).

DE//de x De//dE → F1 cho 7 loại kiểu gen (hoán vị 1 bên).

→ Tổng số loại kiểu gen thu được ở F1 10 x 7 = 70.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?

I. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.

II. Ruồi cái (P) có kiểu gen AB ab X D X d , hoán vị với tần số 21%.

III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

1