K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 3 2017

- Tên các châu lục, đại dương trong lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
+ I: Lục địa Bắc Mĩ.
+ II: Lục địa Nam Mĩ.
+ III: Châu Âu.

+ IV Châu Phi

+ V Châu Á.

+ VI: Châu Đại dương.

+ VII: Bắc Băng Dương.

+ VIII: Đại Tây Dương.
+ IX: Ấn Độ Dương.
+ X: Thái Bình Dương.

Tên các đảo lớn :

1. Grơn-len.

2. Ai-xơ-len.

3 Anh. Ai-len.

4. Cu-ba.
5. Xi-xin.
6. Ma-đa-ga-xca.

7. Hôn-su.
8. Ca-li-man-ta.
9. Xu-ma-tơ-ra.

10. Niu Ghi-nê. 11. Niu Di-lân.

Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:

A-ma-dôn: f

Lê-na: r
Ấn: v

Mi-xi-xi-pi: c
Bai-can: x

Ngũ Hồ: d
Hằng: u

Ni-giê: m
Công-gô: n

Nin: l
Cô-lô-ra-đô: a

Ô-bi: p
Dăm-bc-di: o

Ô-ri-nô-cô: e
Đa-nuyp: i

Pa-ra-na: g
En-bơ: h

Trường Giang: t
I-ê-nit-xây:q

Vôn-ga: k

Hoàng Hà: s

Hồ Nô lệ lớn: b



31 tháng 3 2017

- Tên các châu lục, đại dương trong lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
+ I: Lục địa Bắc Mĩ.
+ II: Lục địa Nam Mĩ.
+ III: Châu Âu.

+ IV Châu Phi

+ V Châu Á.

+ VI: Châu Đại dương.

+ VII: Bắc Băng Dương.

+ VIII: Đại Tây Dương.
+ IX: Ấn Độ Dương.
+ X: Thái Bình Dương.

Tên các đảo lớn :

1. Grơn-len.

2. Ai-xơ-len.

3 Anh. Ai-len.

4. Cu-ba.
5. Xi-xin.
6. Ma-đa-ga-xca.

7. Hôn-su.
8. Ca-li-man-ta.
9. Xu-ma-tơ-ra.

10. Niu Ghi-nê. 11. Niu Di-lân.

Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:

A-ma-dôn: f

Lê-na: r
Ấn: v

Mi-xi-xi-pi: c
Bai-can: x

Ngũ Hồ: d
Hằng: u

Ni-giê: m
Công-gô: n

Nin: l
Cô-lô-ra-đô: a

Ô-bi: p
Dăm-bc-di: o

Ô-ri-nô-cô: e
Đa-nuyp: i

Pa-ra-na: g
En-bơ: h

Trường Giang: t
I-ê-nit-xây:q

Vôn-ga: k

Hoàng Hà: s

Hồ Nô lệ lớn: b


14 tháng 8 2018

- Tên các châu lục, đại dương trên lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:

I: Lục đại Bắc Mĩ VI: Châu Đại Dương
II: Lục địa Nam Mĩ VII: Bắc Băng Dương
III: Châu Âu VIII: Đại Tây Dương
IV: Châu Phi IX: Ấn Độ Dương
V: Châu Á X: Thái Bình Dương
QUẢNG CÁO

- Tên các đảo lớn:

1 Gron-len 7. Hôn-su
2. Ai-xơ-len 8. Ca-li-man-ta
3. Anh, Ai- len 9. Xu-ma-tơ-ra
4. Cu-ba 10. Nui Ghi-nê
5. Xi-xin 11. Nui Di-lân
6. Ma-đa-ga-xca  

- Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:

 

A-ma-dôn: f Ấn: v Bai-can: x
Hằng: u Công gô: a Cô-lô-ra-đô: a
Dăm-be-di: o Đ-nuyp: I En-bơ: h
I-e-nit-xây: d Hoàng Hà: s Hồ Nô lệ lơn: b
Lê-na: r Mi-xi-xi-pi: c Ngũ Hồ: d
Ni-giê: m Nin: l O-bi: p
Ô-ri-nô-cô: e Pa-ra- na: g Trường giang: t
Vôn-ga: k  
4 tháng 6 2017

- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.

- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên (ôn đới gió mùa), rừng cận nhiệt đới ẩm (rừng nhiệt đới gió mùa), nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi (nhiệt đới gió mùa).

- Các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.

4 tháng 6 2017

- Dọc theo kinh tuyến 80°Đ từ bắc xuống nam có các đới cảnh quan: đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.

- Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm.

- Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.

5 tháng 6 2017

Tên châu lục

Các đới khí hậu

Châu Á

-Hàn đới, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.

Châu Âu

-Hàn đới, ôn đới, cận nhiệt

Châu Phi

-Cận nhiệt (địa trung hải), nhiệt đới, xích đạo.

Châu Mĩ

-Hàn đới, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.

Châu đại dương

-Ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới.

31 tháng 3 2017

31 tháng 3 2017

- Sông Mê Công chảy từ Trung Quốc qua Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia và Việt Nam, đổ ra Biển Đông; cửa sông thuộc địa phận Việt Nam.
- Chế độ nước sông thay đổi theo mùa do phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa.
- Sông Mê Công chảy từ Trung Quốc qua Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia và Việt Nam, đổ ra Biển Đông; cửa sông thuộc địa phận Việt Nam.
- Chế độ nước sông thay đổi theo mùa do phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa.
_Chúc bạn học tốt_

31 tháng 3 2017

- Sông Mê Công chảy từ Trung Quốc qua Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia và Việt Nam, đổ ra Biển Đông; cửa sông thuộc địa phận Việt Nam.
- Chế độ nước sông thay đổi theo mùa do phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa.

4 tháng 6 2017

Trả lời
- Các dãy núi lớn: Coóc-đi-e, A-pa-lat, An-đét (châu Mĩ); Xcan-đi-na-vi, An-pơ (châu Âu); Al-lát, Đrê-ken-bec (châu Phi); Cap-ca, Hin-đu-cúc, Thiên Sơn, Côn Luân, An-tai, Xai-an, Hi-ma-lay-a, U-ran (châu Á); Đông Ô-xtrây-li-a (châu Đại dương).
- Các sơn nguyên lớn: Ê-ti-ô-pi-a. Đông Phi (châu Phi); A-ráp, I-ran, Đê-can, Tây Tạng. Trung Xi-bia (châu Á); Tây Ô-xtrây-li-a (châu Đại dương), Bra-xin (châu Mĩ)
- Các đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm (Bắc Mĩ), A-ma-dôn, La Pla-ta (Nam Mĩ); Đông Âu (châu Âu); Công-gô (châu Phi), đồng bằng Ấn - Hằng, Mê Công, Hoa Bắc, Tây Xi-bia (châu Á); đồng bằng Trung tâm (châu Đại dương).

20 tháng 9 2017

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ)

- Xác định vị trị và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in ( dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ) :

T-Tô-ki-ô (Nhật Bản)

B - Bắc Kinh; T - Thượng Hải (Trung Quốc)

M - Manila (Philippin)

H - Hồ Chí Minh (Việt Nam)

B - Băng Cốc (Thái Lan)

G - Gia-các-ta (Indonexia)

Đ - Đắcca (Băng La đet)

C - Côn - ca - ta

M - Mum-bai

N - Niu Đêli (Ấn Độ)

C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan)

T - Tê-hê-ra (I-ran)

B - Bát -đa (I-rắc)

- Các thành phố lớn của châu Á tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trcn hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phô" ghi trên lược đồ).

- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in (dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ): T - Tô-ki-ô (Nhật Bản); B - Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M - Ma-ni-la (Phi-líp-pin); H - Hồ Chí Minh (Việt Nam); B - Băng Cốc (Thái Lan); G - Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a); Đ - Đắc-ca (Băng-la-đét); C- Côn-ca-ta, M - Mum-bai, N - Niu Đê-li (Ấn Độ); C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B - Bát-đa (I-rắc).

Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa

4 tháng 6 2017

- Sông Ô – bi chảy theo hướng từ nam lên bắc, qua các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới.

- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô–bi có lũ băng lớn là do mùa này có băng tuyến tan.

4 tháng 6 2017

- Sông Ô – bi chảy theo hướng từ nam lên bắc, qua các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới.

- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô–bi có lũ băng lớn là do mùa này có băng tuyến tan.

ên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu trên hình 11.5:

(1). Pa-ki-xtan.

(2) Ấn Độ

(3) Nê-pan

(4) Bu-tan

(5) Băng-la-đét

(6) Xri Lan-ca

(7) Man-đi-vư.

18 tháng 11 2017

Tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu trên hình 11.5 (1). Pa-ki-xtan, (2). Ấn Độ, (3). Nê-pan, (4).Bu-tan, (5). Băng-la-đét, (6). Xri Lan-ca, (7). Man-đi-vơ.