K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2016

Chọn B

Theo nguyên lí chuyển dich cân bằng: cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm tác động vào hệ. Do đó khi thêm H+ vào dung dịch, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch tạo thành H3PO4.

 

29 tháng 3 2016

B. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

24 tháng 12 2015

a, AL2O3+6HNO3=>2AL(NO3)3+3H2O

b,3KOH+H3PO4=>K3PO4+3H2O

c,Fe2O3+3CO=>2Fe+3CO2

d, 3CaO+P2O5=>Ca3(PO4)2

16 tháng 1 2016

a,1623

b,3113

c,1323

d,311

1 tháng 12 2015

Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.

Bài 1.

a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.

Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.

b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.

c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).

C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000  = 3,08%; C%KOH = 2,15%.

1 tháng 12 2015

Bài 3.

a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.

b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.

Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.

18 tháng 2 2016

 

-\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2mol\)

\(n_{Al}=\frac{m}{27}mol\)

-khi thêm \(Fe\) vào cốc đựng \(HCl\) ( cốc A ) có phản ứng:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

0,2                             0,2

theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc \(HCl\) tăng thêm:

  \(11,2-\left(0,2.2\right)=10,8g\)

khi thêm \(Al\) vào cốc đựng dd \(H_2SO_4\) có phản ứng:

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

\(\frac{m}{27}mol\)           \(\rightarrow\)                      \(\frac{3.m}{27.2}mol\)

khi cho \(m\) gam \(Al\) vào cốc B, cốc B tăng thêm : \(m-\frac{3.m}{27.2}mol\)

để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng \(H_2SO_4\) cũng phải tăng thêm 10,8g.Có:

\(m-\frac{3.m}{27.2}.2=10,8\)

 

giải ra được \(m=\)   \(\left(g\right)\)

 

18 tháng 2 2016

Hỏi đáp Hóa học

29 tháng 3 2016

Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.

 

Amoni sunfat

Amoni clorua

Natri nitrat

dd NaOH

Khí NH3

mùi khai (1)

Khí NH3

mùi khai (2)

Không có hiện tượng gì

Nhận ra NaNO3

dd BaCl2

BaSO4 kết tủa trắng (3)

Đó là (NH4)2SO4

Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl

 

HS viết pthh của các phản ứng (1), (2), (3).


 

29 tháng 3 2016

Mk nHẦM

H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

 

H3PO4 + 2NH3 → (NH4)HPO4

 

2H3PO4      +     3NH3     →    (NH4)HPO4    +    NH4H2PO4

2 mol                 3 mol             1 mol                       1 mol

6000 mol        9000 mol          3000 mol                 3000 mol

a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:

9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)

b) Tính khối lượng amophot thu được:

m(NH4)HPO  +  mNH4H2PO4     = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg


 

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:A. 98,20          B. 91,00          C. 97,20          D. 98,752. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung...
Đọc tiếp

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:

A. 98,20          B. 91,00          C. 97,20          D. 98,75

2. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là:

A. Oxi hóa (xúc tác Mn2+, t0) Y thu được T

B. Cả Y và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

C. Nhiệt độ sôi của T cao hơn Y

D. T có tính axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng

3. Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozo (C6H10O5) có:

A. 4 nhóm hydroxyl     B. 5 nhóm hydroxyl     C. 2 nhóm hydroxyl     D. 3 nhóm hydroxyl

4. Có bốn dung dịch hóa chất mất nhãn: etyl axetat, glucozo, glixerol, natrihidroxit. bằn phương pháp hóa học và chỉ sử dụng 1 thuốc thử nào để phân biệt được các dung dịch trên?

A. Quì tím          B. Dung dịch CuSO4          C. Dung dịch AgNO3          D. Cu(OH)2

5. Có 4 hợp chất hữu cơ, mạch hở có công thức lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3, C2H4O2. Số chất vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH và vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4          B. 1          C. 3          D. 2

 

8
23 tháng 12 2015

Bạn chú ý, gửi từng câu hỏi một, không nên gửi nhiều câu hỏi một lúc

23 tháng 12 2015

Câu 1.

Bài này có thể gọi M là kim loại chung của 3 kim loại trên:

M + HNO3 ---> M(NO3)n + NO + N2O + H2O (chú ý với bài tính toán kiểu này ko cần cân bằng pt).

Ta có số mol HNO3 = 1,5.0,95 = 1,425 mol.

Ta có khối lượng của hh khí (NO và N2O) = 16,4.2.số mol = 16,4.2.0,25 = 8,2 gam.

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 29 + 63.1,425 = m + 8,2 + 18.0,7125 (chú ý số mol H2O luôn bằng 1/2 số mol HNO3).

Tính ra m = 97,75 g