Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: Aa x aa => F1: 1/2 Aa : 1/2 aa
a, F1 tự thụ một thế hệ=> \(Aa=\left(\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{4}\)
=> \(AA=0+\frac{\frac{1}{2}-\frac{1}{4}}{2}=\frac{1}{8}\)
=> \(aa=1-\frac{1}{4}-\frac{1}{8}=\frac{5}{8}\)
=>F2: 1/8 AA: 2/8Aa : 5/8aa
b,F1 ngẫu phối => A= 1/4, a =3/4
=>F2:0,0625AA: 0,375Aa: 0,5625aa
a)
- Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.
Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng
- Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
- Sơ đồ lai; P: Aa x Aa
G: A; a A; a
F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
b)
* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:
- Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.
* Khi xảy ra tự thụ phấn:
F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)
F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)
- Tỉ lệ kiểu gen:
(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.
- Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.
c)
* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]
Quy ước: A: hoa đỏ a: hoa trắng
P: hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa)
GP A x a
F1 Aa( 100% hoa đỏ)
F1xF1 Aa x Aa
GF1 A,a x A,a
F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 đỏ: 1 trắng)
b, cho F1 phối với cây hoa trắng thì:
P Hoa đỏ (Aa) x hoa trắng (aa)
GP A,a x a
F1 1Aa:1aa( 1 đỏ: 1 trắng)
+ Ptc: hoa đỏ, hạt vàng x hoa trắng, hạt xanh
F1: 100% hoa đỏ, hạt vàng
Suy ra tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng và tính trạng hạt vàng là tính trạng trội hoàn toan so với tính trạng hoa xanh
+ Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: hạt vàng, b: hạt xanh
+ Ptc: hoa đỏ, hạt vàng x hoa trắng, hạt xanh
AABB x aabb
F1: 100% AaBb : hoa đỏ, hạt vàng
+ F1 x F1: AaBb x AaBb
KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 đỏ, vàng : 3 đỏ, xanh : 3 trắng, vàng : 1 trắng, xanh
P: AABB x aabb
F1:KG:AaBb
KH: thân cao, hoa đỏ
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:KG:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
KH: 9 thân cao,hoa đỏ:3 thân cao, hoa vàng:3 thân thấp, hoa đỏ:1 thân thấp, hoa vàng
+ P thuần chủng F1 thu được toàn hoa đỏ \(\rightarrow\) tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng
+ Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
+ F1 thu được toàn hoa đỏ mà P thuần chủng
\(\rightarrow\) P tc: AA x aa
F1: 100% Aa: hoa đỏ
+ F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
Bài 1:
- Do F1 thu được toàn thân màu xanh thẫm, lá chẻ-> Tính trạng thân màu xanh thẫm (A), lá chẻ(B) là trội so với thân thân màu vàng (a), lá nguyên (b) .
- Mà F1 thu được toàn thân màu xanh thẫm lá chẻ-> P thuần chủng.
* Sơ đồ lai :
P: AABB × aabb
F1:100%AaBb(thân màu xanh thẫm, lá chẻ)
F1×F1: AaBb × AaBb
F2:………………
Bài 2:
Quy ước gen :
A: hoa đỏ
a: hoa trắng
a) - Hoa đỏ thuần chủng có KG AA
- Hoa trắng có KG aa
Sơ đồ lai :
P: AA × aa
F1:100%Aa(hoa đỏ)
F1×F1: Aa × Aa
F2:-TLK:1AA:2Aa:1aa
-TLKH:3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b) - Do cây quả hoa đỏ ở F2 có KG AA hoặc Aa -> Có 2 sơ đồ lai:
+ Sơ đồ lai 1:
F1×F2: Aa × AA
Fb:......
+ Sơ đồ lai 2
F1×F2: Aa × Aa
Fb:.............
a, Fa:
Cao : Thấp = 3:1 => Aa x Aa
Đỏ : Hồng : Trắng = 1:2:1 => trội lặn ko hoàn toàn Bb(hồng) x Bb ( hồng)
Tổ hợp kiểu hình 2 tính trạng là:
(3cao:1 thấp).(1 đỏ:2 hồng : 1 trắng) = tỉ lệ đề bài cho
=> 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng PLĐL với nhau
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
F1: AaBb
F2 : (3cao:1 thấp).(1 đỏ:2 hồng : 1 trắng)
b, Khi cho F1 lai với 1 cây khác thu được 6 KH từ 8 tổ hợp khác nhau
=> 8 TH = 4 giao tử x 2 giao tử
=> cây a dị hợp 1 cặp gen và KG cây a là: aaBb
Ta có phép lai:
P: AA x aa
Gp: A a
F1: 100%Aa
F1 x F1: Aa x Aa
Gf1: A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 trắng)
Để F2 có tỉ lệ kiểu hình như trên cần thỏa mãn điều kiện sau:
- Số lượng cá thể đem lai đủ lớn
- Quá trình giảm phân, thụ tinh bình thường không có đột biến
- Gen trội phải trội hoàn toàn, p thuần chủng tương phản
đỏ: A trắng: a
Pt/c : AA * aa
Gp : A * a
F1 : Aa (đỏ)
F1*F1 : Aa * Aa
Gp1 : A,a A,a
F2 : 1AA ; 2Aa ; 1aa
3 đỏ 1 trắng