Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Fe + 2HCl ->FeCl2 +H2 (1)
0.2 0.2
H2 + CuO ->Cu + H2O (2)
0.2 0.2
b)n(Fe)=11.2/56= 0.2 mol
m(Cu)=0.2*64=12.8 (g)
(1) :p/ư thế ,FeCl2(sắt II clorua )
(2) :p/ư oxi hóa -khử
Gọi $n_{Al}= a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 4,44(1)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
B gồm : $Al_2O_3, Fe$
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,5a(mol)$
Suy ra: $0,5a.102 + 56b = 5,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,04 ; b = 0,06
$m_{Al} = 0,04.27 =1,08\ gam$
$m_{Fe} = 0,06.56 = 3,36\ gam$
a) CuO + H2 → Cu + H2O
Sản phẩm thu được sau phản ứng là Cu và H2O
b) nCuO = 1.6 : 80 = 0,02 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nCu = nCuO = 0,02 mol
<=> mCu = 0,02.64 = 1,28 gam
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{18,56}{232}=0,08\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,08}{1}>\dfrac{0,2}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
H2 + CuO -to-> Cu + H2O
nAlCl3= nAl= 0,2(mol)
=> mAlCl3= 133,5. 0,2= 26,7(g)
b) nCu= nH2= 3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> mCu= 0,3.64=19,2(g)
(Qua phản ứng nghe kì á, chắc tạo thành chứ ha)
<3
a, Gọi (nAl; nMg; nZn) lần lượt là (a; b; c)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
a------------------------------------->1,5a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b--------------------------------->b
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
c-------------------------------->c
b, mmuối sunfat = mA = 9,6 (g)
c, Ta có: mmuối = mkim loại + mSO4
=> mSO4 = 29,6 - 20 = 9,6 (g)
=> \(n_{SO_4}=\dfrac{9,6}{96}=0,1\left(mol\right)\)
=> nH2SO4 = 0,1 (mol)
Mà từ các pthh trên: nH2 = nH2SO4
=> nH2 = 0,1 (mol)
Hay 1,5a + b + c = 0,1
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------------>1,5a
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
b------------------------------>b
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
c----------------------------->c
=> nH2 = 1,5a + b + c
=> nH2 = 0,1 (mol) (do 1,5a + b + c = 0,1)
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
a)
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
\(n_{CuO} = n_{Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO} = 0,1.80 = 8(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = 0,05(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ m_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,05.2 = 0,1.158 = 15,8(gam)\)
d)
\(V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 0,05.22,4.5 = 5,6(lít)\)
Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
nZn=0,05 mol=nH2
H2+CuO=>Cu+H2O
=>nCu=0,05mol =>mCu=0,05.64=3,2g
Trong pứ trên Zn và H2 là chất khử
HCl và CuO là chất oxh
2. mNaCl thu đc=150.3,5%=5,25g
Cho 13gam Zn tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO nung nóng
a, Viết PT hoá học của CÁC phản ứng
b, Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
nKMnO4 = 9,48/158 = 0,06 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2 (p/ư phân hủy)
nO2 = 0,06/2 = 0,03 (mol)
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
LTL: 0,2/3 > 0,03/4 => Fe dư
nFe3O4 = 0,03 : 2 = 0,015 (mol)
mFe3O4 = 0,015 . 232 = 3,48 (g)