Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho m gam kim loại Mg vào dung dịch axit clohidric dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là (biết Mg=24) *
7,2
3,6.
14,4.
6,72.
Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 g Cu(OH)₂ thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H₂ dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là (biết Cu=64, O=16, H=1) *
6,4 g
8 g.
12,8 g.
9,8 g.
Chất nào sau đây là muối *
KOH.
HCl.
CuSO4
MgO.
Nhúng 1 thanh kim loại đồng vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,4 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại bám trên thanh đồng. Giá trị của m là (biết Ag=108, Cu=64, N=14, O=16) *
4,32
21,6.
25,6.
12,8.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi trong dung dịch? *
2Na + 2H₂O --> 2NaOH + H₂.
BaO + H₂O --> Ba(OH)₂.
Zn + H₂SO₄ --> ZnSO₄ +H₂.
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + 2HCl
Cho 100ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 200ml dung dịch H₂SO₄ 3M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H₂ (đktc) là *
11,2 lít.
8,96 lít.
3,36 lít
6,72 lít
Hình như sai đề
Câu cuối đáp án là 11,2 lít nhé!
Câu kim loại đồng tính như nào ra 4,32 nhỉ?
`a)`
`n_{CO_2} = (100,8)/(22,4) = 4,5(mol)`
$PTHH: CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Theo PT: `n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 4,5(mol)`
`=> m_{CaCO_3} = 4,5.100 = 450(g)`
`=> m=m_{đá.vôi} = (450)/(90\%) = 500(g)`
`b)`
`n_{CaCO_3(ban.đầu)} = (4,5)/(80\%) = 5,625(mol)`
`=> m_{CaCO_3} = 5,625.100 = 562,5(g)`
`=> m=m_{đá.vôi} = (562,5)/(90\%) = 625(g)`
`c)`
`M_{Khí} = 14,75.2 = 29,5(g/mol)`
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
`(V_{O_2})/(V_{N_2}) = (29,5-28)/(32-29,5) = 3/5`
Vậy trộn `N_2,O_2` the tỉ lệ thể tích `V_{O_2} : V_{N_2} = 3:5` thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối với `H_2` là `14,75`
nCO = 5.6/22.4 = 0.25 (mol)
CuO + CO -to-> Cu + CO2
0.25___0.25_________0.25
mCuO = 0.25*80 = 20 (g)
VCO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
b)
nCO2 (pư) = 0.25*0.8 = 0.2 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.2______0.2
mCaCO3 = 0.2*100=20 (g)
CuO+CO= (t0)CU+CO2
0,25<-0,25-> 0,25
nCO=5,6/22,4=0,25 mol
a/ x=mCuO=80. 0,25=20g
vCO2=0,25*22,45,6l
b/ CO2 +Ca(OH)2=CaCO3+H2O
0,25-> 0,25
mCaCO3=0,25. 100=25g
mCaCO3 pu=25 * 80/100=20g
CO tác dụng với hỗn hợp oxit dư thu được khí X là C O 2 .
C O 2 tác dụng với C a O H 2 dư thu được muối duy nhất là kết tủa C a C O 3
⇒ n C O 2 = n N a C O 3 = 4/100 = 0,04 mol
⇒ nCO = n C O 2 = 0,04 mol
⇒ VCO = 0,04.224 = 0,896 lit
⇒ Chọn A.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6mol\)
\(n_{CaCO_3}=0,6.80\%=0,48mol\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
0,48 0,48 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,48.22,4=10,752l\)
=>Chọn C