K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2018

+ Thương mại đứng thứ 4 thế giới (sau Hoa Kì, CHLB Đức, Trung Quốc). Năm 2004, tổng giá trị xuất nhập khẩu đạt mức 1020,2 tỉ USD.

+ Xuất khẩu trở thành động lực cho sự tăng trưởng kinh tế. Nhật Bản là nước xuất siêu ( năm 2004, giá trị xuất siêu đạt 111,2 tỉ USD). Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu bao gồm:

· Hàng xuất khẩu: sản phẩm công nghiệp chế biến chiếm 99% giá trị xuất khẩu (tàu biển, xe gắn máy, sản phẩm tin học…)

· Hàng nhập khẩu: sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu công nghiệp.

+ Thị trường xuất khẩu rộng lớn: bạn hàng của Nhật Bản bao gồm các nước phát triển và đang phát triển, trong đó lớn nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU và Đông Nam Á…

+ Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

+ Đứng đầu thế giới về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).

+ Đóng vai trò quan trọng trong đầu tư vào các nước ASEAN: chiếm 60% ODA, giai đoạn 1995 – 2001, chiếm 15,7% tổng số đầu tư nước ngoài vào ASEAN.

1.sản lượng CN Nhật Bản đứng 2/TG, sau Hoa Kì, trong đó ngành đóng góp nhiều nhất là:A. CN chế tạo B. SX điện tửC. Xây dựng và công trình công cộng D. Dệt  2/ HIỆN nay, Nhật Bản đứng thứ 3 trên thế giới về GDP sau Hoa Kì vàA. Ấn ĐộB. Liên bang NgaC. Trung Quốc D. Anh3/ Hiện nay, về KT tài chính, Nhật Bản...A. 1/TGB. 2/TG sau Hoa KìC. 3/TG sau Hoa Kì, ĐứcD. 2/TG sau EU4. Do là một  quốc gia quần...
Đọc tiếp

1.sản lượng CN Nhật Bản đứng 2/TG, sau Hoa Kì, trong đó ngành đóng góp nhiều nhất là:

A. CN chế tạo 

B. SX điện tử

C. Xây dựng và công trình công cộng 

D. Dệt

  2/ HIỆN nay, Nhật Bản đứng thứ 3 trên thế giới về GDP sau Hoa Kì và

A. Ấn Độ

B. Liên bang Nga

C. Trung Quốc 

D. Anh

3/ Hiện nay, về KT tài chính, Nhật Bản...

A. 1/TG

B. 2/TG sau Hoa Kì

C. 3/TG sau Hoa Kì, Đức

D. 2/TG sau EU

4. Do là một  quốc gia quần đảo, hơn nữa KT PT , khoa học kỹ thuật hiện đại nên ngành GTVT biển của Nhật Bản hết sức PT, hiện đứng thứ 

A. 1/TG

B. 3/TG

C.2/TG

D. 4/TG

5. ý nào sau đây sai về KT  nông nghiệp của Nhật

A. Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền KT Nhật Bản

B. Diện tích đất nông nghiệp rộng nhưng kém phì nhiêu

C. nền nông nghiệp PT theo hướng thâm canh

D.  Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ khoảng 1%

6. Để rút ngắn khoảng cách với các nước PT đồng thời tiết kiệm được thời gian và chi phí, Nhật Bản đã thực hiện chính sách 

A. Tận dụng triệt để nguồn đầu tư của nước ngoài, đặc biệt là Hoa Kì

B.Đẩy mạnh đầu tư vào các nước khác để tận dụng nguồn tài nguyên và nhân công giá rẻ 

C. Đầu tư nhiều hơn nữa cho GD và ĐT nguồn LĐ có chất lượng cao

D. Tích cực NK công nghệ và kĩ thuật của nước ngoài

7.Câu nhận xét nào là đúng nhất về về ngoại thương của Nhật bản trong những trong năm gần đây?

A. Ngoại thương ngày càng PT

B.Ngoại thương có mức tăng trưởng không cao

C.Thương mại ngày càng tăng nhanh

D.Luôn là nước xuất siêu với giá trị XNK ngày càng tăng

8. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng 

A. Hôn-su
B. Kiu-xiu
C. Xi-cô-cư
D. Hô-cai-đô

9.Hiện nay về kinh tế khoa học, kỹ thuật và tài chính Nhật được xếp  thứ mấy sau các nước là

A .Hoa Kỳ 

B .Hoa Kỳ - Trung Quốc 

C.Trung Quốc

D. Hoa Kỳ - LB Nga

10.Nông nghiệp  giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế của Nhật Bản là

A.Thiếu lao động có chuyên môn trong nông nhiệp

B.Diện tích đất nông nghiệp ít

C Không được chú trọng phát triển của nhà nước 

D.Chịu tác động của thiên tai

0
1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm. B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương. C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì. D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô. 2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là A. giao thông vận tải B. cung cấp...
Đọc tiếp

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi

A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm.

B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương.

C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì.

D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô.

2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là

A. giao thông vận tải

B. cung cấp nước tưới cho nông nghiệp

C. nuôi trồng và khai rhac thủy sản

D. tiềm năng thủy điện

3/ Đặc điểm nào của vị trí địa lí tạo nên lợi thế phát triển kinh tế Hoa Kì vào nửa đầu thế kỉ XX?

A. ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

B. giáp hai đại dương

C. trong khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

D. trong vùng kinh tế ít xảy ra thiên tai

4/ Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm

A. có nhiều khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại

B. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình 3000 - 4000 m

C. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam

D. địa hình thấp dần về phía đông

5/ Khoáng sản có nhiều ở miền núi Apapat là?

A. kim loại màu, dầu khí

B. than đá, dầu khí

C. than đá, kim loại màu

D. than đá, sắt

6/ Đồng bằng trung tâm của Hoa Kì có đặc điểm

A. phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới

B. phía Bắc có nhiều dầu khí, than đá, phía Nam có nhiều kim loại màu

C. dân cư tập trung đông nhất so với các vùng khác

D. có diện tích phù sa màu mỡ, rộng lớn

7/ Vấn đề nào dưới đây khó khăn nhất của xã hội Hoa Kì hiện nay

A. nạn bạo lực gia tăng

B. nạn khủng bố

C. tình trạng bất bình đẳng về thu nhập ngày càng tăng

D. nạn thất nghiệp

8/ Có mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung nhiều thành phố đông dân Hoa Kì là vùng

A. duyên hải Thái Bình Dương

B. duyên hải Đại Tây Dương

C. phía Nam

D. phía Bắc

9/ Hoa Kì không chiếm vị trí hàng đầu thế giới về ngành giao thông

A. đường bộ

B. đường biển

C. đường hàng không

D. đường ống

10/ Cảng nào sau đây của Hoa Kì gần nước ta hơn cả

A. Bô - xtơn

B. Hao - xtơn

C. Lôt an - giơ - let

D. Si ca gô

11/ Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là

A. môi trường sống của vùng Đông Bắc suy thoái

B. sản xuất công nghiệp của vùng Đông Bắc sa sút mạnh

C. mức sống ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương cao hơn

D. sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương

1
10 tháng 11 2019

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi

A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm.

B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương.

C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì.

D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô.

2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là

A. giao thông vận tải

B. cung cấp nước tưới cho nông nghiệp

C. nuôi trồng và khai rhac thủy sản

D. tiềm năng thủy điện

3/ Đặc điểm nào của vị trí địa lí tạo nên lợi thế phát triển kinh tế Hoa Kì vào nửa đầu thế kỉ XX?

A. ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

B. giáp hai đại dương

C. trong khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

D. trong vùng kinh tế ít xảy ra thiên tai

4/ Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm

A. có nhiều khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại

B. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình 3000 - 4000 m

C. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam

D. địa hình thấp dần về phía đông

5/ Khoáng sản có nhiều ở miền núi Apapat là?

A. kim loại màu, dầu khí

B. than đá, dầu khí

C. than đá, kim loại màu

D. than đá, sắt

6/ Đồng bằng trung tâm của Hoa Kì có đặc điểm

A. phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới

B. phía Bắc có nhiều dầu khí, than đá, phía Nam có nhiều kim loại màu

C. dân cư tập trung đông nhất so với các vùng khác

D. có diện tích phù sa màu mỡ, rộng lớn

7/ Vấn đề nào dưới đây khó khăn nhất của xã hội Hoa Kì hiện nay

A. nạn bạo lực gia tăng

B. nạn khủng bố

C. tình trạng bất bình đẳng về thu nhập ngày càng tăng

D. nạn thất nghiệp

8/ Có mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung nhiều thành phố đông dân Hoa Kì là vùng

A. duyên hải Thái Bình Dương

B. duyên hải Đại Tây Dương

C. phía Nam

D. phía Bắc

9/ Hoa Kì không chiếm vị trí hàng đầu thế giới về ngành giao thông

A. đường bộ

B. đường biển

C. đường hàng không

D. đường ống

10/ Cảng nào sau đây của Hoa Kì gần nước ta hơn cả

A. Bô - xtơn

B. Hao - xtơn

C. Lôt an - giơ - let

D. Si ca gô

11/ Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là

A. môi trường sống của vùng Đông Bắc suy thoái

B. sản xuất công nghiệp của vùng Đông Bắc sa sút mạnh

C. mức sống ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương cao hơn

D. sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương

11 tháng 4 2019

Biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004 (đơn vị %)

13 tháng 9 2020

1. Gia tăng dân số

– Dân số:296,5 triệu người (2005) thứ 3 trên TG (sau TQ, AĐ)

– Dân số đặc biệt tăng nhanh trong suốt thế kỉ XIX -> LĐ dồi dào (chủ yếu do nhập cư)

– Dân nhập cư đem lại nguồn tri thức,vốn,lực lượng lao động lớn

– Dân số có xu hướng già hóa => tăng các khoản chi phí xã hội

– Tỉ lệ gia tăng tư nhiên thấp

– Tuổi thọ trung bình 78 tuổi (2004)

– Thành phần dân cư: đa dạng, phức tạp,trong đó 83 % là người có nguồn gốc châu âu

=> Nền văn hóa phong phú, song quản lí XH gặp nhiều khó khăn

2. Phân bố dân cư

– Phân bố không đều:

+ Đông đúc ở Đông Bắc, ven biển và đại dương

+ Thưa thớt ở vùng Trung tâm và vùng núi hiểm trở phía tây

– Tỉ lệ dân thành thị cao 79 %

– Xu hướng: di chuyển từ vùng ĐB đến phía Nam và ven bờ TBDương

TL
13 tháng 9 2020

Tham khảo ý 1

* Thành phần dân cư

Đa dạng: có đại diện tất cả các chủng tộc trên hầu hết các diện tích.

- 83% có nguồn gốc từ châu Âu.

- Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.

- Gốc châu Phi khoảng 33 triệu người

- Dân Anh điêng chỉ còn khoảng 3 triệu người.

* Phân bố dân cư:

- Là nước có mật độ dân số trung bình: 34 người/km2.

- Dân cư tập chung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2004 là 79%.


Câu 1. a. Tại sao tiết trời vào mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo? b. Giải thích sự khác biệt về số giờ chiếu sáng trong ngày 22/6 tại vòng cực Bắc và vòng cực Nam. Câu 3. Dấu hiệu quan trọng nhất để nhận biết thổ nhưỡng (đất) là gì? Phân tích tác động của đá mẹ và sinh vật tới sự hình thành đất. Câu 4. Chứng minh...
Đọc tiếp

Câu 1.

a. Tại sao tiết trời vào mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo?

b. Giải thích sự khác biệt về số giờ chiếu sáng trong ngày 22/6 tại vòng cực Bắc và vòng cực Nam.

Câu 3.

Dấu hiệu quan trọng nhất để nhận biết thổ nhưỡng (đất) là gì? Phân tích tác động của đá mẹ và sinh vật tới sự hình thành đất.

Câu 4.

Chứng minh rằng sự khác biệt chế độ nước sông là do sự tác động của nhiều nhân tố.

Câu 5.

Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Tại sao cơ cấu dân số theo giới có sự khác nhau giữa các nhóm nước?

Câu 6.

a. Chứng minh rằng các nhân tố kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải. Tại sao nói để phát triển kinh tế - văn hóa ở miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?

b. Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người?

Câu 7.

Cho bảng số liệu:

Một số sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp của thế giới, thời kì 1990-2010

Năm

1990

1995

2000

2010

Lúa mì (triệu tấn)

592,3

542,6

585,1

653,4

Cừu (tỉ con)

1,21

1,08

1,06

1,0

Nuôi trồng thủy sản (triệu tấn)

16,8

25,6

45,7

59,9

Diện tích rừng (triệu ha)

3440

3455

3869

4033

(Nguồn: FAO)

a. Tính tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông nghiệp nói trên của thế giới, thời kì 1990-2010.

b. Đưa ra những nhận xét cần thiết và giải thích.

1
1 tháng 6 2019

Câu 1.

a. Tại sao tiết trời vào mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo?

Nguyên nhân chính sinh ra các mùa trong năm là: Trục trái dất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo của trái đất một góc 66°33’ theo phương không đổi khi chuyển động quanh mặt trời.

- Mùa xuân thời tiết ấm áp vì: mặt trời bắt đầu di chuyển từ xích đạo lên chí tuyến bắc, lượng nhiệt tăng dần nhưng vì mới bắt đầu tích lũy nên lượng nhiệt chưa cao.
- Mùa hè nóng nực: vì góc nhập xạ lớn lượng nhiệt tích lũy nhiều.
- Mùa thu mát mẻ: vì góc nhập xạ giảm nhưng còn lượng nhiệt dự trữ trong mùa hè.
- Mùa đông lạnh lẽo: vì góc nhập xạ nhỏ nhất, mặt đất đã tiêu hao hết năng lượng dự trữ.

b. Giải thích sự khác biệt về số giờ chiếu sáng trong ngày 22/6 tại vòng cực Bắc và vòng cực Nam.

- Ngày 22/6 , số giờ chiếu sáng trên các vĩ tuyến và các vòng cực ở hai nửa cầu trái ngược nhau:
+ Ở vòng cực Bắc : số giờ chiếu sáng trong ngày là 24h, không có đêm
+ Ở vòng cực Nam : số giờ chiếu sáng trong ngày là 0h, đêm dài 24h, không có ngày.

- Nguyên nhân : ngày 22/6, nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, diện tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích khuất trong bóng tối, nên ngày dài hơn đêm. Nửa cầu nam lúc này chếch xa phía Mặt Trời, diện tích được chiếu sáng ít hơn diện tích khuất trong bóng tối, đêm dài hơn ngày. Vòng cực Bắc hoàn toàn nằm trước đường phân giới sáng – tối, nên có hiện tượng ngày dài 24h. Trong khi đó, vòng cực Nam hoàn toàn nằm sau đường phân chia sáng – tối nên có hiện tượng đêm dài 24h.

Câu 6.

a. Chứng minh rằng các nhân tố kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.

– Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải.

+ Trước hết, các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải. Khi các ngành này phát triển tốt, nhu cầu vận tải lớn thì ngành giao thông vận tải có nhiều thuận lợi để phát triển. Còn khi các ngành kinh tế gặp khó khăn, hay trong tình trạng suy thoái, thì ngành giao thông vận tải cũng gặp khó khăn.

+ Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế của các vùng, quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định mật độ mạng lưới giao thông vận tải, các loại hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận chuyển. Ở các vùng kinh tế phát triển lâu đời, mạng lưới đường dày đặc hơn nhiều so với vùng: mới khai thác. Ở các vùng tập trung công nghiệp (nhất là công nghiệp nặng) đều phát triển vận tải đường sắt và vận tải bằng ô lô hạng nặng. Mỗi loại hàng hóa cần vận chuyển lại có yêu cầu riêng đối với phương tiện vận tải. Ví dụ: có loại hàng cần cước phí vận chuyển thấp, nhưng không cần nhanh (vật liệu xây dựng, quặng, than,…), có loại hàng đòi hỏi vận chuyển nhanh, an toàn (hóa chất. vật liệu dễ cháy,…). Sự phân bố các cd sở kinh tế có nhu cầu vận chuyển các loại hàng này đã quy định việc tổ chức vận tải ở từng loại phương liên.

+ Cuối cùng, sự phát triển của ngành cơ khí vận tải, công nghiệp xây dựng cho phép duy trì và tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thông vận tải.

– Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô lô.

+ Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị, nhu cầu đi lại của dân cư rất lớn. Để thỏa mãn nhu cầu đi lại hàng ngày của dân cư (gắn liền với các chuyến đi từ nơi ở tới nơi làm việc, học lập, giải trí, dịch vụ,…) đã hình thành một loại hình giao thông vận tải đặc biệt: giao thông vận tải thành phố.

+ Tham gia vào loại hình này có các loại phương tiện vận tải khác nhau: tàu có đầu máy chạy điện, ô tô (xe buýt và xe du lịch), xe điện ngầm, các loại phương tiện đi lại cá nhân (xe đạp, xe máy,…).

Tại sao nói để phát triển kinh tế - văn hóa ở miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?

– Giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ giúp phá được thể “cô lập”, “tự cấp tự lúc” của nền kinh tế.

– Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.

– Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển.

b. Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người?

- Môi trường là một thể thống nhất và không tách rời nhau trên toàn bộ bể mặt Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của loài người.

- Các vấn đề môi trường nhìn chung đều có phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều quốc gia như hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng tầng ô dôn, mưa axit, ô nhiễm nguồn nước sông, hiển... Vì vậy, việc giải quyết vấn đồ môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người.