Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Thương mại đứng thứ 4 thế giới (sau Hoa Kì, CHLB Đức, Trung Quốc). Năm 2004, tổng giá trị xuất nhập khẩu đạt mức 1020,2 tỉ USD.
+ Xuất khẩu trở thành động lực cho sự tăng trưởng kinh tế. Nhật Bản là nước xuất siêu ( năm 2004, giá trị xuất siêu đạt 111,2 tỉ USD). Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu bao gồm:
· Hàng xuất khẩu: sản phẩm công nghiệp chế biến chiếm 99% giá trị xuất khẩu (tàu biển, xe gắn máy, sản phẩm tin học…)
· Hàng nhập khẩu: sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu công nghiệp.
+ Thị trường xuất khẩu rộng lớn: bạn hàng của Nhật Bản bao gồm các nước phát triển và đang phát triển, trong đó lớn nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU và Đông Nam Á…
+ Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.
+ Đứng đầu thế giới về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).
+ Đóng vai trò quan trọng trong đầu tư vào các nước ASEAN: chiếm 60% ODA, giai đoạn 1995 – 2001, chiếm 15,7% tổng số đầu tư nước ngoài vào ASEAN.
1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi
A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm.
B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương.
C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì.
D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô.
2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là
A. giao thông vận tải
B. cung cấp nước tưới cho nông nghiệp
C. nuôi trồng và khai rhac thủy sản
D. tiềm năng thủy điện
3/ Đặc điểm nào của vị trí địa lí tạo nên lợi thế phát triển kinh tế Hoa Kì vào nửa đầu thế kỉ XX?
A. ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ
B. giáp hai đại dương
C. trong khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
D. trong vùng kinh tế ít xảy ra thiên tai
4/ Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm
A. có nhiều khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại
B. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình 3000 - 4000 m
C. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam
D. địa hình thấp dần về phía đông
5/ Khoáng sản có nhiều ở miền núi Apapat là?
A. kim loại màu, dầu khí
B. than đá, dầu khí
C. than đá, kim loại màu
D. than đá, sắt
6/ Đồng bằng trung tâm của Hoa Kì có đặc điểm
A. phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới
B. phía Bắc có nhiều dầu khí, than đá, phía Nam có nhiều kim loại màu
C. dân cư tập trung đông nhất so với các vùng khác
D. có diện tích phù sa màu mỡ, rộng lớn
7/ Vấn đề nào dưới đây khó khăn nhất của xã hội Hoa Kì hiện nay
A. nạn bạo lực gia tăng
B. nạn khủng bố
C. tình trạng bất bình đẳng về thu nhập ngày càng tăng
D. nạn thất nghiệp
8/ Có mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung nhiều thành phố đông dân Hoa Kì là vùng
A. duyên hải Thái Bình Dương
B. duyên hải Đại Tây Dương
C. phía Nam
D. phía Bắc
9/ Hoa Kì không chiếm vị trí hàng đầu thế giới về ngành giao thông
A. đường bộ
B. đường biển
C. đường hàng không
D. đường ống
10/ Cảng nào sau đây của Hoa Kì gần nước ta hơn cả
A. Bô - xtơn
B. Hao - xtơn
C. Lôt an - giơ - let
D. Si ca gô
11/ Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là
A. môi trường sống của vùng Đông Bắc suy thoái
B. sản xuất công nghiệp của vùng Đông Bắc sa sút mạnh
C. mức sống ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương cao hơn
D. sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004 (đơn vị %)
1. Gia tăng dân số
– Dân số:296,5 triệu người (2005) thứ 3 trên TG (sau TQ, AĐ)
– Dân số đặc biệt tăng nhanh trong suốt thế kỉ XIX -> LĐ dồi dào (chủ yếu do nhập cư)
– Dân nhập cư đem lại nguồn tri thức,vốn,lực lượng lao động lớn
– Dân số có xu hướng già hóa => tăng các khoản chi phí xã hội
– Tỉ lệ gia tăng tư nhiên thấp
– Tuổi thọ trung bình 78 tuổi (2004)
– Thành phần dân cư: đa dạng, phức tạp,trong đó 83 % là người có nguồn gốc châu âu
=> Nền văn hóa phong phú, song quản lí XH gặp nhiều khó khăn
2. Phân bố dân cư
– Phân bố không đều:
+ Đông đúc ở Đông Bắc, ven biển và đại dương
+ Thưa thớt ở vùng Trung tâm và vùng núi hiểm trở phía tây
– Tỉ lệ dân thành thị cao 79 %
– Xu hướng: di chuyển từ vùng ĐB đến phía Nam và ven bờ TBDương
Tham khảo ý 1
* Thành phần dân cư
Đa dạng: có đại diện tất cả các chủng tộc trên hầu hết các diện tích.
- 83% có nguồn gốc từ châu Âu.
- Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.
- Gốc châu Phi khoảng 33 triệu người
- Dân Anh điêng chỉ còn khoảng 3 triệu người.
* Phân bố dân cư:
- Là nước có mật độ dân số trung bình: 34 người/km2.
- Dân cư tập chung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2004 là 79%.
a)
1. Gia tăng dân số
NHIỀU BẠN ĐỌC Khớp gối của bạn đang bị tổn thương? Trị tại nhà với mẹo này Blogchiasevn Tất cả các ký sinh trùng sẽ ra khỏi cơ thể bạn sau một đêm Thedetoxantlb Bạc, rụng tóc làm bạn mất tự tin. Đã có cách 1 lần đen tới già An Xuân– Dân số:296,5 triệu người (2005) thứ 3 trên TG (sau TQ, AĐ)
– Dân số đặc biệt tăng nhanh trong suốt thế kỉ XIX -> LĐ dồi dào (chủ yếu do nhập cư)
– Dân nhập cư đem lại nguồn tri thức,vốn,lực lượng lao động lớn
– Dân số có xu hướng già hóa => tăng các khoản chi phí xã hội
– Tỉ lệ gia tăng tư nhiên thấp
– Tuổi thọ trung bình 78 tuổi (2004)
– Thành phần dân cư: đa dạng, phức tạp,trong đó 83 % là người có nguồn gốc châu âu
=> Nền văn hóa phong phú, song quản lí XH gặp nhiều khó khăn
2. Phân bố dân cư
– Phân bố không đều:
+ Đông đúc ở Đông Bắc, ven biển và đại dương
+ Thưa thớt ở vùng Trung tâm và vùng núi hiểm trở phía tây
– Tỉ lệ dân thành thị cao 79 %
– Xu hướng: di chuyển từ vùng ĐB đến phía Nam và ven bờ TBDương
Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004.
a. Ngoại thương
- Đứng đầu thế giới.
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại.
- Ngành du lịch phát triển mạnh.
2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004.
- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp điện.
+ Công nghiệp khai khoáng.
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại.
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu thế giới
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004.
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ các vành đai chuyên canh vùng sản xuất nhiều loại nông sản theo mùa vụ.
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng.
- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
- Là nước xuất khẩu nông sản lớn.
- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu:
+sản phẩm nông nghiệp (đậu nành, trái cây, bắp)
+vật tư công nghiệp (hóa chất hữu cơ)
+hàng tiêu dùng (xe ô tô, thuốc chữa bệnh)
+hàng hóa vốn (bóng bán dẫn, máy bay, phụ tùng xe cơ giới, máy tính, thiết bị viễn thông)
Đáp án B