K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2016

kết quả là 1170

Câu 1:Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng? Trong giai đoạn OAB thì Trong giai đoạn OA thì Trong giai đoạn BC thì Trong giai đoạn AB thì Câu 2:Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của...
Đọc tiếp
Câu 1:

Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng?
h1.png

  • Trong giai đoạn OAB thì ?$F%20=%20F_{ms}$

  • Trong giai đoạn OA thì ?$F%20%3C%20F_{ms}$

  • Trong giai đoạn BC thì ?$F%20%3E%20F_{ms}$

  • Trong giai đoạn AB thì ?$F%20=%20F_{ms}$

Câu 2:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ?$\pi=3,14$)
h5.png

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm

  • 40cm

Câu 3:

Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?

  • Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.

  • Trọng lực của xe khi đang lên dốc.

  • Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.

  • Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.

Câu 4:

Trong bình thông nhau có hai chất lỏng đứng yên là thủy ngân và dầu (như hình vẽ). Các cột chất lỏng có đặc điểm gì?
h4.png

  • Cột chất lỏng cao h2 là dầu

  • Cột thủy ngân và cột dầu cao bằng nhau

  • Cột chất lỏng cao h1 là thủy ngân

  • Cột chất lỏng cao h1 là dầu

Câu 5:

Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?

  • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

  • Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

  • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

  • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

Câu 6:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

  • Lá rơi từ trên cao xuống

  • Xe máy chạy trên đường

  • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

Câu 7:

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

  • Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

  • Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

Câu 8:

Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là m^3$.

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 9:

Một thỏi thép hình hộp chữ nhật có kích thước 10 x 15 x 60 (cm). Biết khối lượng riêng của thép là cm^3$. Áp suất lớn nhất mà nó có thể tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 10:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

4
1 tháng 11 2016

Ai bít send cho em vs

khocroi

3 tháng 11 2016

1:a;

2 chịu;

3:1(cái này là ms);

4:3(dtn<d dầu

5:b(áp suất

 

Câu 1:Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:40,5km/h2,7km/h45km/h25km/hCâu 2:Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của...
Đọc tiếp
Câu 1:

Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:
h2.png

  • 40,5km/h

  • 2,7km/h

  • 45km/h

  • 25km/h

Câu 2:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ?$\pi=3,14$)
h5.png

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm

  • 40cm

Câu 3:

Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?
h3.png

  • Hình 2

  • Hình 4

  • Hình 1

  • Hình 2

Câu 4:

Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng?
h1.png

  • Trong giai đoạn OAB thì ?$F%20=%20F_{ms}$

  • Trong giai đoạn OA thì ?$F%20%3C%20F_{ms}$

  • Trong giai đoạn BC thì ?$F%20%3E%20F_{ms}$

  • Trong giai đoạn AB thì ?$F%20=%20F_{ms}$

Câu 5:

Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?

  • 1200 N

  • 900 N

  • 1000 N

  • 600 N

Câu 6:

Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng ?$d_1$, chiều cao ?$h_1$; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng ?$d_2%20=%201,5d_1$, chiều cao ?$h_2%20=%200,6h_1$. Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là ?$p_1$, lên đáy bình 2 là ?$p_2$ thì ta có:

  • ?$p_2%20=%209p_1$

  • ?$p_2%20=%200,9p_1$

  • ?$p_2%20=%200,4p_1$

  • ?$p_2%20=%203p_1$

Câu 7:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

  • Lá rơi từ trên cao xuống

  • Xe máy chạy trên đường

  • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

Câu 8:

Một thùng cao 0,4m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước m^2$. Áp suất của nước lên đáy thùng là

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 9:

Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

  • 42 km/h

  • 22,5 km/h

  • 54 km/h

  • 36 km/h

Câu 10:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất lớn nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  •  
9
10 tháng 11 2016

1)d

2)c

3)b

10 tháng 11 2016

4)a

5)d

6)

Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều? Hình 2 Hình 4 Hình 1 Hình 2 Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng? Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu. Áp suất tác dụng...
Đọc tiếp

Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?

  • Hình 2

  • Hình 4

  • Hình 1

  • Hình 2

Câu 2:


Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

  • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.

  • Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép

  • Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.

Câu 3:


Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng?

  • Trong giai đoạn OAB thì

  • Trong giai đoạn OA thì

  • Trong giai đoạn BC thì

  • Trong giai đoạn AB thì

Câu 4:


Trong bình thông nhau có hai chất lỏng đứng yên là thủy ngân và dầu (như hình vẽ). Các cột chất lỏng có đặc điểm gì?

  • Cột chất lỏng cao h2 là dầu

  • Cột thủy ngân và cột dầu cao bằng nhau

  • Cột chất lỏng cao h1 là thủy ngân

  • Cột chất lỏng cao h1 là dầu

Câu 5:


Một thùng cao 0,4m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước . Áp suất của nước lên đáy thùng là

Câu 6:


Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

  • Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

  • Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

Câu 7:


Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là .

Câu 8:


Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao . Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là , lên đáy bình 2 là thì ta có:

Câu 9:


Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

  • 42 km/h

  • 22,5 km/h

  • 54 km/h

  • 36 km/h

Câu 10:


Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • Giúp mình với mình cần gấp lắm!!!!!Nhanh giùm nhékhocroikhocroikhocroikhocroikhocroi
4

Gíup được vài câu thoy,

câu 10:

Ta có: \(F=P=m.10=0,84.10=8,4\left(N\right)\)

=> Áp suất nhỏ nhất khi áp lực lớn nhất và diện tích bé nhất. vì Áp lực không thay đổi nên diện tích phải bé nhất là tích hai cạnh bé nhất.

Diện tích bị ép:

\(S=5.6=30\left(cm^2\right)=0,003\left(m^2\right)\)

Áp suất:

\(p=\dfrac{F}{s}=\dfrac{8,4}{0,003}=2800\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)

=> Chọn đáp án (3).

Câu 7:

Đề Lời giải
Câu 7:


Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là .

Chiều cao cột chất lỏng đo từ mặt thoáng đến điểm A:

\(80-20=60\left(cm\right)=0,6\left(m\right)\)

Áp suất chất lỏng:

\(P=d.h=10000.0,6=6000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)

=> Chọn đáp án (2)

25 tháng 12 2016

(sai thì thôi nha) p=d.h=15*7.8=117(Pa)

15 tháng 7 2017

Lực đẩy Acsimet : \(F_A=d\cdot V\)

Đổi 1 kg = 10 N.

Thể tích của 1 kg nhôm : \(V=\dfrac{P}{d}=\dfrac{10}{27000}=\dfrac{1}{2700}\left(m^3\right)\)

Thể tích của 1kg chỉ : \(V=\dfrac{P}{d}=\dfrac{10}{13000}=\dfrac{1}{1300}\left(m^3\right)\)

Lực đẩy acsimet tác dụng lên nhôm là : \(\dfrac{1}{2700}\cdot10000=\dfrac{100}{27}\left(N\right)\), lên chì là \(\dfrac{1}{1300}\cdot10000=\dfrac{100}{13}\left(N\right)\), vậy lực tác dụng lên chì lớn hơn.

Hoặc nếu muốn nhanh bạn không cần phải tính như thế này, khi nào nhúng hai vật có cùng trọng lượng vào trong cùng một chất lỏng, vật nào có trọng lượng riêng nhỏ hơn thì lực đẩy acsimet tác dụng lên vật đó lớn hơn.

Câu 1: Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng? Câu 2: Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển? Các hiện tượng...
Đọc tiếp
Câu 1:

Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng?

Câu 2:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi

Câu 3:

Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 4:

Cho hai lực và lực được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • 50N

  • 30N

  • 70N

  • 20N

Câu 5:

Trong bình thông nhau, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh bé. Khi chưa mở khóa K mực nước trong nhánh lớn là 30cm. sau khi mở khóa K và nước đứng yên. Bỏ qua thể tích ống nối hai nhánh thì mực nước hai nhánh là

  • 25 cm

  • 15 cm

  • 20 cm

  • 30 cm

Câu 6:

Trong hình vẽ dưới đây biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có khối lượng 2kg. Thông tin nào dưới đây là sai?

  • Quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng

  • Vật có trọng lượng 2N

  • Lực căng dây có độ lớn 20N

  • Lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng

Câu 7:

Một xe tải khối lượng 4,5 tấn có 6 bánh xe đang đứng yên trên mặt đường bằng phẳng. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Áp suất của mỗi bánh xe lên mặt đường là:

Câu 8:

Một vật đi từ A đến B theo ba giai đoạn: 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc ; 1/3 đoạn đường sau đi với vận tốc ; 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc . Vận tốc trung bình của vật trên AB được tính bằng công thức

Câu 9:

Biết khí quyển cũng tác dụng lực đẩy Acsimet lên mọi vật trong khí quyển. Độ lớn lực đẩy Acsimet do khí quyển tác dụng lên vật cũng có công thức tính là (Trong đó d là trọng lượng riêng của không khí và V là toàn bộ thể tích của vật). Biết trọng lượng riêng của không khí là và của nước là . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên một người khi đang lặn trong nước và đang ở trên cạn thì

Câu 10:

Trọng lượng của một khối gỗ và một khối chì ở ngoài không khí lần lượt là 10N và 56,5 N. Buộc chặt hai vật vào nhau rồi treo vào một cân đòn rồi thả chìm hoàn toàn cả hai vật vào trong nước thấy cân chỉ giá trị 41,5N. Biết chì và nước có khối lượng riêng lần lượt là và nước là . Khối lượng riêng của gỗ là

3
5 tháng 1 2017

giúp m vs sắp hết giờ rồi

5 tháng 1 2017

1.D

2.C

3.A

4.D

5.Ko biết

6.B

Câu 2 Một quả cầu có trọng lượng riêng , thể tích , nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của dầu là và của nước là . Thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu là Câu 3: Một ống nghiệm chứa thủy ngân với độ cao là h = 3 cm. Khối lượng riêng của thủy ngân là . Nếu thay thủy ngân...
Đọc tiếp

Câu 2

Một quả cầu có trọng lượng riêng , thể tích , nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của dầu là và của nước là . Thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu là

Câu 3:


Một ống nghiệm chứa thủy ngân với độ cao là h = 3 cm. Khối lượng riêng của thủy ngân là . Nếu thay thủy ngân bằng nước thì cột nước phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất bằng với áp suất của cột thủy ngân?

  • 4,08 cm

  • 40,8 cm

  • 408 cm

  • 0,408 cm

Câu 4:


Hai địa điểm A và B cách nhau 72km. Cùng lúc, một ô tô đi từ A và một người đi xe đạp từ B ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1h12phút. Sau đó ô tô tiếp tục về B rồi quay lại với vận tốc cũ và gặp lại người đi xe đạp sau 48 phút từ lần gặp trước. Vận tốc của ô tô và xe đạp lần lượt là

  • 40 km/h ; 20 km/h

  • 50 km/h ; 10 km/h

  • 45 km/h ; 15 km/h

  • 48 km/h ; 12 km/h

Câu 5:


Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25 cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54 km/h thì số vòng quay bánh xe của mỗi một giờ là

  • 17190,7 vòng

  • 17197,3 vòng

  • 34390,5 vòng

  • 34394,9 vòng

Câu 6:


Hai quả cầu đặc có thể tích mỗi quả là , được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không dãn thả trong nước. Khối lượng quả cầu bên dưới gấp 4 lần khối lượng quả cầu bên trên.Khi cân bằng thì 1/2 thể tích quả cầu bên trên bị ngập trong nước. Khi đó lực căng của sợi dây là

  • 0,4 N

  • 0,5 N

  • 0,2 N

  • 0,3 N

Câu 7:


Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?

  • Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột.

  • Tra dầu mỡ vào các ổ trục, ổ bi.

  • Đi dép có khía đế trên sàn nhà đá hoa vừa lau ướt.

  • Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm.

Câu 8:


Một quả cầu rỗng bằng nhôm khi cân trong nước thì nặng 0,24N, khi cân trong dầu thì nặng 0,33N. Biết , , . Thể tích phần rỗng là

Câu 9:


Biết AB = 80cm, AC = 60cm và . Bỏ qua ma sát và khối lượng của dây nối. Khi hệ thống cân bằng thì

Câu 10:


Cho hệ gồm ba vật đặc và ba ròng rọc. Vật bên trái có khối lượng m = 2kg và các vật ở hai bên được làm bằng nhôm có khối lượng riêng . Vật ở giữa là các khối được tạo bởi các tấm có khối lượng riêng . Nhúng chìm cả ba vật vào nước, để hệ cân bằng thì phải gắn thêm hay bớt đi từ vật ở giữa các tấm có thể tích bao nhiêu?

  • Gắn thêm các tấm có thể tích

  • Bớt đi các tấm có thể tích

  • Bớt đi các tấm có thể tích

  • Gắn thêm các tấm có thể tích

  • giúp minh nha

0