Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Độ tự cảm L không có tác dụng gì với dòng một chiều.
Điện trở của cuộn dây: \(R=\frac{U}{I}=\frac{12}{0,15}=80\Omega\)
Đặt vào 2 đầu cuộn dây điện áp xoay chiều thì tổng trở \(Z=\sqrt{R^2+Z_L^2}=\frac{U}{I}=\frac{100}{1}=100\)
\(\Rightarrow\sqrt{80^2+Z_L^2}=100\)
\(\Rightarrow Z_L=60\Omega\)
Đáp án D
Sử dụng tính chất dẫn điện của cuộn dây có điện trở thuần, lí thuyết về mạch điện xoay chiều chứa cuộn dây
Cách giải:
+ Khi đặt hiệu điện thế một chiều 15 V vào hai đầu cuộn dây ta có R = U 1 I 1 = 30 Ω
+ Khi đặt hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 15 V vào hai đầu cuộn dây ta có
+ Khi mắc vào điện áp một chiều thì chỉ có điện trở cản trở dòng điện, suy ra điện trở cuộn dây: \(R=\frac{U}{I}=\frac{12}{0,4}=30\Omega\)
+ Khi mắc vào điện xoay chiều:
\(Z_L=\omega L=40\Omega\)
Tổng trở \(Z=\sqrt{R^2+Z_L^2}=50\Omega\)
Cường độ dòng điện \(I=\frac{U}{Z}=\frac{12}{50}=0,24A\)
Công suất: \(P=I^2R=0,24^2.30=1,728W\)
Tổng trở của cuộn cảm và của đoạn mạch AB:
Z d = 250 5 = 50 Z = 250 3 = 150 3
Biễu diễn vecto các điện áp. Gọi α là góc hợp bởi U d → và U → . Ta có:
cos α = Z d Z = 50 250 3 = 0 , 6
→ U X = U s i n α = 250 1 − 0 , 6 2 = 200 V.
Từ hình vẽ, ta dễ thấy rằng U X → chậm pha hơn dòng điện một góc 30 độ
→ P X = 200.3. cos 30 0 = 300 3 W.
Đáp án D
Đáp án D
Tổng trở của cuộn cảm và của đoạn mạch AB:
+ Biểu diễn vecto các điện áp. Gọi α là góc hợp bởi U d → v à U → và . Ta có:
+ Từ hình vẽ, ta dễ thấy rằng U X → chậm pha hơn dòng điện một góc 30 0
Khi mắc vào hiệu điện thế một chiều:
\(r=\frac{10}{0,4}=25\Omega\)
Khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều:
\(Z_{cd}=\sqrt{r^2+Z^2_L}=\frac{100}{1}=100\Omega\Rightarrow Z_L=25\sqrt{15}\Omega\)
\(Z_L=\omega L\Rightarrow L=\frac{Z_L}{\omega}=\frac{25\sqrt{15}}{100\pi}=\frac{\sqrt{15}}{4\pi}\left(H\right)\)