Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3)
nCO=4,48/22,40,2(mol)
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy (đk x,y \(\in\)N*; x:y tối giản)
yCO + FexOy -> xFe + yCO2
Mkhí thu được= 20x2=40 \(\ne\)MCO2=44(g/mol)
=> Khí thu được gồm CO2 và CO dư
=> FexOy hết
Ta có Vkhí tham gia pứ=Vkhí thu được =4,48(lít)
=> nkhí thu được =0,2(mol)
=> mkhí thu được=0,2.40=8(g)
đặt nFexOy=a(mol)(a>0)
yCO + FexOy -> xFe + yCO2
ya<------- a-------->xa---> ya (mol)
nCO dư = 0,2-ya(mol)
m khí thu được=28(0,2-ya)+44ya=8(g)
=> ya=0,15
mFexOy=56xa+16ya=56xa+16.0,15=8(g)
=> xa=0,1
ta có:\(\frac{xa}{ya}=\frac{0,1}{0,15}=\frac{2}{3}=>\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
1/
trích mẫu thử
nhúng vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là NaOH và Ba(OH)2
+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là KCl
để phận biệt NaOH và Ba(OH)2 ta nhỏ vào mỗi mẫu thử vài giọt dd Na2CO3
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2+ Na2CO3\(\rightarrow\) BaCO3\(\downarrow\)+ 2NaOH
+ mẫu thử không phản ứng là NaOH
2/
gọi a, b lần lượt là số mol của Na và Ba có trong hỗn hợp
PTPU
2Na+ 2H2O\(\rightarrow\) 2NaOH+ H2\(\uparrow\)
.a...........................a.........0,5a.. mol
Ba+ 2H2O\(\rightarrow\) Ba(OH)2+ H2\(\uparrow\)
.b......................b..............b.. mol
NaOH+ HCl\(\rightarrow\) NaCl+ H2O
..a...........a............a................ mol
Ba(OH)2+ 2HCl\(\rightarrow\) BaCl2+ 2H2O
..b................2b.........b..................... mol
ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}23a+137b=0,594\\58,5a+208b=0,949\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,002\\b=0,004\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) VH2= 22,4. ( 0,5a+b)= 22,4.( 0,5. 0,002+ 0,004)= 0,112( lít)
theo các PTPU có:
nHCl= a+ 2b= 0,002+ 2. 0,004= 0,01( mol)
\(\Rightarrow\) CM HCl= \(\frac{0,01}{0,1}\)= 0,1M
có: mNa= 0,002. 23= 0,046( g)
mBa= 0,594- 0,046= 0,548( g)
MxOy+yCO->xM+yCO2
0,07
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,07 0,07 0,07
2M+ 2nHCl-> 2MCln+nH2
0,105/n 0,0525
nCO=nCO2=0,07mol
mCO=0,07.28=1,96g
mCO2=44.0,07=3,08(g)
mM=1,96+3,08-4,06=0,98g(Áp dụng dlbtkl)
MM=0,98/0,105/n=
Bạn coi lại đề nha
MxOy+yCO->xM+yCO2
0,07/y 0,07
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,07 0,07 0,07
2M+ 2nHCl-> 2MCln+nH2
0,105/n 0,0525
nCO=nCO2=0,07mol
mCO=0,07.28=1,96g
mCO2=44.0,07=3,08(g)
mM=4,06+1,96-3,08=2,94(Áp dụng dlbtkl)
MM=2,94/0,105/n=28n (g/mol)
Biện luận n=2, M=56g/mol=>M là Fe
nFexOy=0,07/y
CÓ
4,06=0,07/y. (56x+16y)
Giải ra x/y=
gọi cthh của muối cacbonat của kim loại A là A2(CO3)n (n là hóa trị của kl A; n\(\in\left\{1;2;3\right\}\))
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 +H2O (1)
A2(CO3)n + 2nHCl -> 2ACln + nCO2 + nH2O (2)
nCO2=3,36/22,4=0,15(mol)
Theo pt: nHCl=2. nCO2=2.0,15=0,3(mol)
-> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
-> mddHCl=\(\frac{10,95}{7,3\%}=150\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh + mdd HCl = mddB+mCO2
=> 14,2+150=mddB+0,15.44
=> mddB=157,6(g)
C%MgCl2 =\(\frac{m_{ctMgCl2}}{m_{ddB}}.100\%=6,028\%\)
=>mCT MgCl2= = 6,028%. mddB=6,028%.157,6\(\approx\)9,5(g)
=> nMgCl2=9,5/95=0,1(mol)
Theo pt (1):nMgCO3=nMgCl2=0,1(mol)
-> mMgCO3=0,1.84=8,4(g)
-> mA2(CO3)n=14,2-8,4=5,8(g)
theo pt (1): nCO2=nMgCl2=0,1(mol)
=> nCO2 (pt2)=0,15-0,1=0,05(mol)
theo pt (2): nA2(CO3)n=\(\frac{1}{n}.nCO2=\frac{1}{n}.0,05=\frac{0,05}{n}\left(mol\right)\)
=> MA2(CO3)n=\(5,8:\frac{0,05}{n}=116n\)(g/mol)
=> 2A+60n=116n
=> A=28n (g/mol)
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 |
A | 28 | 56 | 84 |
Kết luận | loại |
chọn A: Fe |
loại |
Vậy kim loại A là Fe (sắt)
gọi kim oxit kim loại đó là RO
n là số mol của oxit kim loại
M là nguyên tử khối của kim loại R
48 gam dd H2SO4 6,125% chứa 0,03 mol H2SO4
RO + H2SO4 ----> RSO4 + H2O
n -----> n mol
phản ứng kết thúc, H2SO4 vẫn còn dư => n < 0,03 mol
theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
m= n(M + 16) + 48
khối lượng H2SO4 còn lại là 98(0,03 - n)
dd T chứa H2SO4 0,98%
=> 98(0,03 - n) x 100 / [n(M + 16) + 48] = 0,98 (**)
tạm thời ta chưa biến đổi phương trình trên
dùng 2,8 lít CO để khử hoàn toàn oxit đó
RO + CO ---> R + CO2
Nhìn vào phản ứng trên ta thấy phản ứng thực chất là thay thế một phân tử CO bằng 1 phân tử CO2
=> số phân tử khí trong hỗn hợp vẫn không thay đổi
=> thể tích cũng như số mol của hỗn hợp khí sau phản ứng và trước phản ứng là giống nhau
=> sau phản ứng cũng thu được 2,8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 (trước phản ứng chỉ có mỗi CO)
0,7 lít khí sục vào dd Ca(OH)2 dư => 0,625 gam kết tủa =>0,00625 mol CO2
0,7 lít hỗn hợp khí thì chứa 0,00625 mol CO2
=> 2,8 lít hỗn hợp khí chứa 0,025 mol CO2
theo phản ứng khử RO bằng CO thì số mol RO bằng số mol CO2
=> n = 0,025
thế n vào phương trình (**) rồi biến đổi ta tìm được M = 64
=> R là Cu
=> => a = 2 gam
sau phản ứng ta thu được 50 gam dd T gồm
0,025 mol CuSO4
0,005 mol H2SO4 còn dư
=> 20 gam dd T chứa :
0,01 mol CuSO4
0,002 mol H2SO4
phản ứng với xút (NaOH)
CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,01 --- ---> 0,02 ----- --> 0,01 ---- -->0,01 mol
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O
0,002 -----> 0,004-----> 0,002
Gọi CTHH của oxit là AxOy
PTHH: AxOy + yH2\(\rightarrow\)xA + yH2O (1)
0,06 0,06
2A + 2yHCl \(\rightarrow\)2ACly + yH2 \(\uparrow\)(2)
\(\frac{0,09}{n}\) 0,045
\(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=\frac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL: \(m_M=3,48+0,06.18-0,06.2=2,52g\)
\(\Rightarrow M_M=\frac{2,52}{\frac{0,09}{n}}=28n\)
Vì A là KL nên \(1\le n\le3\)
\(\begin{matrix}n&1&2&3\\M&28&56&84\\KL&L&Fe&L\end{matrix}\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{0,09}{2}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{n_{Fe}}{n_O}=\frac{0,045}{0,06}=\frac{3}{4}\)
Vậy A là Fe và CTHH của oxit là Fe3O4