Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
nO2=0,2 mol
a)b)3Fe+2O2=>Fe3O4
0,2 mol=>0,1 mol
=>mFe3O4=23,2gam
c)nFe=20/56=5/14 mol
GS Hiệu suất=100%=>lập tỉ lệ giữa số mol từng chất và hệ số pthh O2 hết và Fe dư
=>nFe pứ=0,3 mol=>nFe dư=2/35 mol=>mFe dư=3,2gam
a) PTHH: 3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4
b) nO2 = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nFe3O4 = \(\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
=>Khối lượng Fe3O4 tạo thành: mFe3O4 = 0,1 x 232 = 23,2 (gam)
c) nFe = \(\frac{20}{56}=\frac{5}{14}\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ số mol theo phương trình
=> Fe dư, oxi hết
=> nFe (phản ứng) = \(\frac{0,1\times3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
=> nFe(dư) = \(\frac{5}{14}-0,15=\frac{29}{140}\left(mol\right)\)
=> mFe(dư) = \(\frac{29}{140}.56=11,6\left(gam\right)\)
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
(mol) 3 2 1
(mol) 0,03 0,02 0,01
- Số mol \(Fe_3O_4:n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
b. Thể tích khí Oxi cần dùng là:
\(V_{O_2}=n.22,4=0,02.22,4=0,0448\left(l\right)\)
c.
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_2+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol) 2 1
(mol) 0,04 0,02
Số gam kalipenmaganat cần dùng là:
\(m_{KMnO_4}=n.M=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
Câu 1/
a)\(4P+5O2-->2P2O5\)
b)\(n_P=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=1\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=1.142=142\left(g\right)\)
c)\(n_{O2}=\frac{5}{2}n_P=5\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=5.11,4=112\left(l\right)\)
Câu 2/
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
b)\(n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
c)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
3.
\(V_{O2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.
K2O : oxit bazo : kali oixt
N2O3.: oxit axit : đi nito tri oxit
SO2: oxit axit : lưu huỳnh trioxxit
CuO: oxit bazo : đồng(II) oixt
5.
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)
\(n_{KmNO4}=2n_{O2}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,8.158=126,4\left(g\right)\)
Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).
a. Viết PTHH của phản ứng ?
b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)
a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
0,4-----------------0,8----------------------0,4
b) Số mol kẽm: nZn = 26\65=0,4(mol)
=> Khối lượng HClthu được: mHCl = 0,8 x 36,5 =29,2 gam
=>VH2=0,4.22,4=8,96 l
3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.
VO2=2,5.22,4=56 l
4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.
K2O, N2O3.,SO2, CuO
Oxxit bazo
K2O Kali oxit
CuO dong2 oxit
oxit axit
N2O3 ddinito trioxi
SO2luy huynh dioxt
â)3 Fe+2O2--->Fe3O4
b) Ta có
n Fe=16,8/56=0,3(mol)
Theo pthh
n O2=2/3n Fe=0,2(mol)
V O2=0,2.22,4=4,48(l)
c) Cách 1
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m Fe3O4=m Fe+m O2
=16,8+0,2.32=23,2(g)
Cách 2
Theo pthh
n Fe3O4=1/3n Fe=0,1(mol)
m Fe3O4=0,1.232=23,2(g)
Câu 1:
a. PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 0,03mol:0,02mol\rightarrow0,01mol\)
\(n_{Fe}=\frac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
b. \(V_{O_2}=22,4.0,02=0,448\left(l\right)\)
c. Thể tích bằng nên số mol cũng bằng.
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ \frac{1}{75}mol\leftarrow\frac{1}{75}mol:0,02mol\)
\(m_{KClO_3}=\frac{1}{75}.122,5=1,63\left(g\right)\)
a. PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 0,3mol:0,6mol\rightarrow0,3mol:0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 0,2mol:0,6mol\rightarrow0,2mol:0,3mol\)
b. \(m_{Al}=5,4\Rightarrow m_{Fe}=22,2-5,4=16,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,3+0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c. \(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muoi}=38,1+26,7=64,8\left(g\right)\)
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
b)\(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c)\(n_{O2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài làm
2KClO3 -----> 2KCl + 3O2
a) nKClO3 = 19,6/( 39 + 35,5 + 16 . 3 ) = 0.16 ( mol )
nO2 = 3/2 nKClO3 = 3/2 . 0,16 = 0,24 mol
VO2 = 0,24 . 22,4 = 5,376 ( l )
b) 2O2 + 3Fe ---> Fe3O4
nFe3O4 = 1/2 nO2 = 1/2 . 0,24 = 0,12 mol
=> mFe3O4 = 0,12 . ( 56 . 3 + 16 . 4 ) = 27,84 ( g )