K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2023

Tham khảo nhé 

Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.

Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.

Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao

F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.

Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:

a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8

b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.

7 tháng 9 2016

Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.

Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.

Lông xám, chân thấp  x  Lông đen, chân cao 

F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb. 

Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:

a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4;  aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8

b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.

7 tháng 9 2016

cho e hỏi 1/2Aa x 1/2 Bb là ở đâu z ạ

 

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

18 tháng 7 2016

Theo đề bài ta quy ước:A-thân xám    ;a-thân đen  ;

                                       B-cánh dài       ; b-cánh cụt

cá thể có kiểu hình thân xám ;cánh dài dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen:(Aa;Bb)

Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1:

-về màu sắc thân:than xám/than đen=1+2/1=3/1 => tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen =>P có kiểu gen :Aa.Aa(1)

-Về chiều dài cánh:cánh dài/cánh cụt=2+1/1=3/1=> tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen=>P có kiểu gen:Bb.Bb(2)

XEchung tỉ lệ 2 cặp tính trạng ở F1 ta có:(3:1).(3:1)=9:3:3:1 khac voi ti le KH o de bai la:1( than xam canh cut) :2 (xam ,dai):1(den,dai)

=> các gen liên kết với nhau=> tính trạng thân xám cánh cụt di truyền cùng nhau;tình trạng thân đen,cánh dai di truyền cùng nnhau

=>gen Ava b cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau

gen a và B cùng nằm trên 1NST và di truyền cùng nhau

=> KG của P là:Ab/aB. Ab/aB

SDL:

P:Ab/aB(xam dai)  .  Ab/aB ( xam dai)

G:Ab:aB                   ; Ab;aB

F1:TLKG:1Ab/Ab:2Ab/aB:1aB/aB

TLKH: 1xam, cut:2xam, dai:1den, dai

hinh nhu phan b thieu de bai thi phai

 

  
  
  

:

 

 

 

 

 
  
  

 

19 tháng 7 2016

bài làm của tớ ở trên sai đấy! đây là dạng đặc biệt của DTLK

 

22 tháng 12 2022

Ta gọi lông đen là A , lông trắng là a

          chân cao là B , chân thấp là b

Ta có sơ đồ lai :

P :AABB x aabb

F1:     AaBb (100% lông đen , chân cao )    x      AaBb

GF1.    AB,Ab,aB,ab.             AB,Ab,aB,ab

F2:    ( Bảng)

Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

 Kiểu hình: 9 đen,cao:3 đen,thấp :3 trắng, cao:1 trắng thấp

#CTVHOC24

8 tháng 2 2017

Đời con 3 chân cao: 1 chân thấp → Gà có KG: Aa x Aa

Đời con 1 lông đen: 1 lông vàng → Bb x bb

→ P: AaBb X Aabb

Đáp án cần chọn là: D

5 tháng 1 2021

a.

TH1:

P: AA x aa

GP: A x a

F1: Aa (100% lông đen)

TH2:

P: Aa x aa

GP: (1A : 1a) x a

F1: 1Aa : 1aa

(1 lông đen : 1 lông xám)

b.

TH1: 

AA x AA -> 100% AA (100% lông đen)

TH2:

Aa x Aa -> (1A : 1a) x (1A  : 1a) -> 1AA : 2Aa : 1aa (75% lông đen : 25% lông xám)

20 tháng 9 2021

Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp

F1: 100% lông đen, chân cao

=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp

F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét

Quy ước : A lông đen; a: lông trắng

               B: chân cao; b : chân thấp

TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL

P : AABB x    aabb

G   AB              ab

F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)

F1xF1 : AaBb       x      AaBb

G       AB,Ab,aB,ab      AB,Ab,aB,ab

F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb

     1AAbb : 2Aabb

     1aaBB : 2aaBb

     1aabb

 TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb

TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng  chân thấp

TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST

P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)

G  AB       ab

F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)

F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

G      AB, ab        AB,ab

F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp