In bài này

Bài thơ tiếng Anh của...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 In bài này

Bài thơ tiếng Anh của cô bé tuổi teen truyền cảm hứng khắp thế giới

Thứ Hai, 12/11/2018, 09:09 SA | Lượt xem: 7848

tạp chí Tiếng Anh

“Worst Day Ever?” tạm dịch là “Ngày tội tệ nhất ư?” được sáng tác bởi Chanie Gorkin, lúc đó là một học sinh 17 tuổi. Cô viết bài để tham gia cuộc thi sáng tác thơ của poetrynation.com nhưng chỉ dừng chân ở vòng bán kết. Nhưng không ngờ, một thời gian sau, bài thơ đã nhận được hàng ngàn lượt yêu thích và chia sẻ.

Worst Day Ever?

Today was the absolute worst day ever

And don’t try to convince me that

There’s something good in every day

Because, when you take a closer look,

This world is a pretty evil place.

Even if

Some goodness does shine through once in a while

Satisfaction and happiness don’t last.

And it’s not true that

It’s all in the mind and heart

Because

True happiness can be obtained

Only if one’s surroundings are good

It’s not true that good exists

I’m sure you can agree that

The reality

Creates

My attitude

It’s all beyond my control

And you’ll never in a million years hear me say that

Today was a good day

Now read from the bottom to top.

Hẳn luôn có điều tốt đẹp trong một ngày (Ảnh: pixabay.com)

Tạm dịch:

Ngày tồi tệ nhất ư?

Hôm này là ngày tệ nhất nhất từ trước đến nay

Và đừng cố thuyết phục tôi rằng

Hẳn có điều gì tốt đẹp trong một ngày

Bởi khi bạn nhìn kỹ hơn sẽ thấy

Thế giới này khá xấu xí

Ngay cả khi

Vài điều tốt đẹp có thể tới chiếu sáng cuộc đời này trong một phút giây

Niềm vui và thỏa mãn cũng không kéo dài lâu

Và không đúng khi nói là

Điều đó phụ thuộc vào suy nghĩ và cảm nhận

Bởi

Hạnh phúc đích thực có thế giữ được

Chỉ khi những điều xung quanh bạn tốt đẹp

Sự giúp đỡ lẫn nhau đâu có tồn tại mãi

Tôi chắc bạn cũng đồng tình rằng

Thực tại

Tạo ra

Quan điểm

Điều này nằm ngoài tầm kiểm soát của tôi

Và bạn sẽ không bao giờ nghe tôi nói rằng

Hôm nay là một ngày tươi đẹp

Hãy đọc ngược lại từ cuối bài thơ lên đầu nhé.

Nội dung bài thơ nói về “Hạnh phúc” theo quan niệm của tác giả với hình thức biểu hiện khá độc đáo: khi đọc từ trên xuống, bài thơ mang nội dung khá tiêu cực, buồn nản. Nhưng khi đọc ngược từ dưới lên thì bài thơ mang nội dung rất tích cực, nhân văn.

Với tính sáng tạo độc đáo, đầy cảm hứng và thông minh, bài thơ đã được lan truyền rộng rãi và được sự hưởng ứng nồng nhiệt của rất nhiều độc giả trên khắp thế giới.

Trúc Mai (Tổng hợp)

1
9 tháng 12 2018

nói chung là hỏi hay là muốn người ta in cho tốn giấy

10 tháng 4 2017

III

1, Where is she cooking meal

2, What would you like

3, What is Miss Lan doing at the secondnary school

4, How often does Nam fly kite

5, When you have Math and Literature

6, How often does he go to the cinema

7, What is your grade of your sister

8, What time does Mai always have dinner

9, What does your brother want

10, What does Linh have for her breakfast

13 tháng 7 2017

Có chút answer về bài bác đăng, sai xin đừng trách :)

Tờ 1 ko rõ

Luyện tập tổng hợp

Luyện tập tổng hợp

Luyện tập tổng hợp

13 tháng 7 2017

@Nguyễn Thị Nguyệt

@Linh Diệu

26 tháng 7 2017

1.She asked:"Would he like to go to the concert?" I said:"I'm sure he would." 2.She said:"The road is full of holes and is very badly lit. Look where you're going." 3.They said:"While we are bathing, we see someone examining our clothes." 4.I asked:"Did you look everywhere?" She said:"I did." Mình ko có nhiều thời gian nên làm chừng đó thôi, mấy câu sau chắc bạn cũng làm đc mà. Dạng này cũng cơ bản thôi. Lên mạng là có

26 tháng 7 2017

ok :) thanks bạn

mình làm được rồi haha

 Fairy tale /ˈfeəri teɪl/ (n.)truyện cổ tích"If you want your children to be intelligent, read them fairy tales. If you want them to be more intelligent, read them more fairy tales." Albert Einstein "Nếu bạn muốn trẻ con thông minh, hãy đọc truyện cổ tích cho chúng. Nếu bạn muốn chúng càng thông minh hơn, đọc cho chúng nghe nhiều truyện cổ tích hơn." Albert EinsteinFolk tale /ˈfəʊk teɪl/ (n.)truyện dân gian"Trang Quynh" is one of the...
Đọc tiếp

 

  • Fairy tale /ˈfeəri teɪl/ 

    (n.)

    truyện cổ tích"If you want your children to be intelligent, read them fairy tales. If you want them to be more intelligent, read them more fairy tales." Albert Einstein 

    "Nếu bạn muốn trẻ con thông minh, hãy đọc truyện cổ tích cho chúng. Nếu bạn muốn chúng càng thông minh hơn, đọc cho chúng nghe nhiều truyện cổ tích hơn." Albert Einstein

  • Folk tale /ˈfəʊk teɪl/ 

    (n.)

    truyện dân gian"Trang Quynh" is one of the most famous Vietnamese folk tales. 

    "Trạng Quỳnh" là một trong số những truyện dân gian Việt Nam nổi tiếng nhất.

  • Fable /ˈfeɪbl/ 

    (n.)

    truyện ngụ ngôn"The Fox and the Grapes" is one of the Aesop's fables. 

    "Con cáo và chùm nho" là một trong những truyện ngụ ngôn của Aesop.

  • We are familiar with the legend of Robin Hood.

    Legend /ˈledʒənd/ 

    (n.)

    truyện truyền thuyếtWe are familiar with the legend of Robin Hood. 

    Chúng ta đều rất thân thuộc với truyền thuyết Robin Hood.

  • Do you believe in the existence of fairies?

    Fairy /ˈfeəri/ 

    (n.)

    tiên ông, tiên bàDo you believe in the existence of fairies? 

    Bạn có tin vào sự tồn tại của các vị tiên không?

  • Buddha /ˈbʊdə/ 

    (n.)

    ông Bụt"Why are you crying?" asked the Buddha. 

    Bụt hỏi: "Làm sao con khóc?".

  • Elves have pointed ears.

    Elf /elf/ 

    (n.)

    yêu tinh, tiểu yêuElves have pointed ears. 

    Yêu tinh có những chiếc tai nhọn hoắt.

  • When the giant falls asleep, Jack steals a bag of gold coins and makes his escape down the beanstalk.

    Giant /ˈdʒaɪənt/ 

    (n.)

    người khổng lồWhen the giant falls asleep, Jack steals a bag of gold coins and makes his escape down the beanstalk. 

    Khi người khổng lồ đã ngủ, Jack ăn trộm 1 túi tiền vàng và leo xuống cây đậu thần trốn thoát.

  • The ogre laughed and decided to show Puss in Boots all his powers.

    Ogre /ˈəʊɡə(r)/ 

    (n.)

    quái vật khổng lồThe ogre laughed and decided to show Puss in Boots all his powers. 

    Quái vật khổng lồ cười lớn và quyết định cho chú mèo đi hia thấy toàn bộ sức mạnh của mình.

  • The witch cursed the poor little girl.

    Witch /wɪtʃ/ 

    (n.)

    mụ phù thủyThe witch cursed the poor little girl. 

    Mụ phù thủy đó đã yểm bùa cô gái bé nhỏ tội nghiệp.

  • Dumbledore was considered by many to be the most powerful wizard of his time.

    Wizard /ˈwɪzəd/ 

    (n.)

    thầy phù thủyDumbledore was considered by many to be the most powerful wizard of his time. 

    Dumbledore được nhiều người coi là phù thủy quyền năng nhất của thời đại.

  • Robin Hood was a very brave and courageous person.

    Brave /breɪv/ 

    (adj.)

    dũng cảmRobin Hood was a very brave and courageous person. 

    Robin Hood là người rất dũng cảm và gan dạ.

  • The villagers thought that he was very generous.

    Generous /ˈdʒenərəs/ 

    (adj.)

    hào hiệpThe villagers thought that he was very generous. 

    Dân làng nghĩ rằng anh ấy rất hào hiệp.

  • The Fairy Godmother is always a kind character with a pure heart.

    Kind /kaɪnd/ 

    (adj.)

    tốt bụngThe Fairy Godmother is always a kind character with a pure heart. 

    Bà tiên đỡ đầu luôn là nhân vật tốt bụng với trái tim thuần khiết.

  • Snow White is a sweet and cheerful princess.

    Cheerful /ˈtʃɪəfl/ 

    (adj.)

    vui vẻSnow White is a sweet and cheerful princess. 

    Bạch Tuyết là một nàng công chúa đáng yêu và vui vẻ.

  • It is said that the fox is more cunning than any other animal.

    Cunning /ˈkʌnɪŋ/ 

    (adj.)

    xảo quyệtIt is said that the fox is more cunning than any other animal. 

    Người ta nói rằng cáo xảo quyệt hơn bất kỳ loài động vật nào khác.

  • In most of Vietnamese folk tales, the rich people are always greedy.

    Greedy /ˈɡriːdi/ 

    (adj.)

    tham lamIn most of Vietnamese folk tales, the rich people are always greedy. 

    Trong hầu hết các truyện dân gian Việt Nam, những kẻ giàu luôn tham lam.

  • The fierce ogre has long sharp teeth and breath that smells of blood and rotten meat.

    Fierce /fɪəs/ 

    (adj.)

    hung dữThe fierce ogre has long sharp teeth and breath that smells of blood and rotten meat. 

    Con quái vật hung dữ có răng sắc dài và hơi thở nồng nặc mùi máu và thịt thối rữa.

  • The Queen in the story 'Snow White and the seven Dwarfs' is cold and cruel.

    Cruel /ˈkruːəl/ 

    (adj.)

    độc ácThe Queen in the story 'Snow White and the seven Dwarfs' is cold and cruel. 

    Hoàng hậu trong truyện Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn rất lạnh lùng và độc ác.

  •  

1
3 tháng 10 2018

thanks

29 tháng 10 2017

1. did you get good grade last semester , didn't you ?

2. is mr.mc guiness from ireland , isn't he ?

các câu còn lại là câu hỏi yes/no question bạn muốn trả lời là yes hay no cx đc

29 tháng 10 2017

1. would you mind closing the door ?

2.they didn't let us smoke here

3.my teacher advised us to buy that book

4.he began to study english 6 years ago

5. it took him 2 hours to write the essay

6.he is looking forward to hearing from her as soon as possible

7.please remember to do your this homework

8.please stop asking so many questions

22 tháng 10 2017

cho mình hỏi sách này tên gì vậy bạn

22 tháng 10 2017

1. C. easily

2. B. yourselves

3. D. easier

4. A. Be

5. C.everything

6. B. writing

7. A. In addition

8. B. outside

9. D. each

10. C. correctly

I. Hoàn thành các câu so sánh sau:1. So sánh ngang bằng.a. Mary/ tall/ her brother._______________________________________________b. A lemon/ not sweet/ an orange._______________________________________________c. A donkey/ not big/ a horse._______________________________________________d. This dress/ pretty/ that one._______________________________________________e. the weather/ not cold/ yesterday._______________________________________________2. So sánh hơn:a. A rose/ beautiful/ a...
Đọc tiếp

I. Hoàn thành các câu so sánh sau:

1. So sánh ngang bằng.

a. Mary/ tall/ her brother.

_______________________________________________

b. A lemon/ not sweet/ an orange.

_______________________________________________

c. A donkey/ not big/ a horse.

_______________________________________________

d. This dress/ pretty/ that one.

_______________________________________________

e. the weather/ not cold/ yesterday.

_______________________________________________

2. So sánh hơn:

a. A rose/ beautiful/ a weed.

_______________________________________________

b. A dog/ intelligent/ a chicken.

_______________________________________________

c. Ba/ friendly/ Nam.

_______________________________________________

d.Your house/ far/ from school / my house.

_______________________________________________

e. A horse/ strong/ a person.

_______________________________________________

3. So sánh nhất:

a. The Nile/ long/ river/ in the world.

_______________________________________________

b. Lan/ tall/ student / in my class.

_______________________________________________

c. English coffee/ bad/ of all.

_______________________________________________

d. Australia/ small/ continent in the world.

_______________________________________________

e. That/ high/ mountain in the world.

_______________________________________________

Bài tập bổ sung

Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc:

1. Her daughter is................her (beautiful).

2. Summer is....................season of the year (hot)

3. That dog isn't....................it looks (dangerous)

4. In the past, people were....................than today (polite)

5. It is...........today than it was yesterday (cold)

6. Our hotel was..............than all the others in the town (cheap)

7. What's....................river in the world (long)

8. It was an awful day. It was.............day of my life (bad)

9. Everest is...............mountain in the world. It is.........than any other mountain (high)

10. I prefer this chair to the other one. It's.................. (comfortable)

Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi.

1. This is the most delicious cake I've ever tasted.

=> I've................................

2. I've never met any more dependable person than George.

=> George is..............................

3. There isn't anybody as kind-hearted as your mother.

=> Your mother is........................

4. There is no better teacher in this school than Mr John.

=> Mr John is...................................

5. Have you got any bigger than that one?

=> Is this.......................................?

Answer key

Bài 1:

1. Her daughter is as beautiful as her.

2. Summer is the hottest season of the year.

3. That dog isn't as dangerous as it looks.

4. In the past, people were more polite than today.

5. It is colder today than it was yesterday.

6. Our hotel was cheaper than all the others in the town.

7. What's the longest river in the world.

8. It was an awful day. It was the worst day of my life.

9. Everest is the highest mountain in the world. It is higher than any other mountain.

10. I prefer this chair to the other one. It's more comfortable.

Bài 2:

1. This is the most delicious cake I've ever tasted.

=> I've never tasted a more delicious cake than this one.

2. I've never met any more dependable person than George.

=> George is the most dependable person I've ever met.

3. There isn't anybody as kind-hearted as your mother.

=> Your mother is more kind-hearted than anyone.

4. There is no better teacher in this school than Mr John.

=> Mr John is the best teacher in this school.

5. Have you got any bigger hat than that one?

=> Is this the smallest hat you've got?

II. Rewrite these sentences, keeping the original meaning:

1. My house is bigger than your house.

=> Your house is......................

2. The black car is cheaper than the red car.

=> The red car_____________

3. This film is more interesting than that one.

=> That film is_____________

4. My kitchen is smaller than yours.

=> Your kitchen________________

5. My grandmother is older than every one in my family.

=> My grandmother is the________

6. No one in my class is as tall as Tam.

=> Tam is the____________________

7. I can't cook as well as my mother.

=> My mother can cook____________

8. He does not play tennis as well as Jack.

=> Jack can___________________

9. I did not spend as much money as you.

=> You spent___________________

10. I don't think this book is expensive as it is.

=> This book is____________

11. He is the tallest boy in his class.

=> No one in_______________

12. This is the most interesting film of all.

=> No other films are_____________

13. No cars in the world are more expensive than Japanese ones.

=> Japanese cars _____

14. This exercise is easier than that one.

=> That exercise is not_________

15. He drives more carefully than Jack does.

=> Jack_____________

16. No one in the group plays better than he.

=> He can___________________

17. No hotel in the city is as comfortable as this.

=> This hotel is the _______

18. Other oceans in the world aren't as large as the Pacific one.

=> The Pacific Ocean is ______

BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU SO SÁNH BÀI SỐ 2

I. Chia đúng từ trong ngoặc:

1. It's..........smaller............. than mine. (small)

2. Yours is.........bigger.............. than mine. (big)

3. It cost.........less.............. than I thought. (little)

4. He's.........more intelligent.............. than he looks. (intelligent)

5. The road is........more narrow............... than the motorway. (narrow)

6. She talks.......quicker................ than I do. (quickly)

7. It's.........worse.............. than it looks. (bad)

8. It's..........better............. than it was. (good)

9. It was........quicker............... than I thought it would be. (quick)

10. I'd like some..........farther............. information about your courses. (far)

II. Dùng các hình thức so sánh với tính từ trong ngoặc:

1. Mary is 10 years old. Julie is 8 years old. Mary is (old)............................Julie.

2. The Alps are very high. They are (high)..........................mountains in Europe.

3. An ocean is (large)................................ a sea.

4. A Rolls Royce costs a lot of money. A Twingo costs less money.

A Rolls Royce is (expensive)...............................a Twingo.

5. John's results were good. Fred's results were very poor. Fred's results were (bad)................................John's.

6. This exercise is not difficult. It's (easy)...............................I expected.

7. The weather is not good today - it's raining. I hope the weather will be (good)........................next week.

8. People are not friendly in big cities. They are usually (friendly)......................in small towns.

9. In the government of a country, the President is (important).....................person.

10. People say that Chinese is (difficult)...................to learn than English.

11. This test is not (difficult).....................as it was last month.

12. The winter is coming. It is getting (cold)..................and (cold)...................

13. The problem seems to be (serious)..........and............

7
6 tháng 7 2018

bn ko mỏi tay à????????

mk mà làm chắc đến 1 tháng cũng k xong......>   .  ^

13 tháng 7 2018

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ !

6 tháng 8 2017

1 tờ thôi bn :D

6 tháng 8 2017

làm từng hình thôi cũng đc bạn