In bài này

10 thành ngữ tiếng Anh...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 In bài này

10 thành ngữ tiếng Anh về tri thức

Thứ Tư, 01/08/2018, 11:41 SA | Lượt xem: 739

tạp chí Tiếng Anh

Sử dụng thành ngữ tiếng Anh khi giao tiếp sẽ giúp bạn ghi điểm hơn với người đối diện. Trong bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu các thành ngữ về trí thức.

1. Knowledge is power

Tri thức là sức mạnh.

2. Know the ropes, learn the ropes

Dùng chỉ những người “nắm được mấu chốt vấn đề”, người đã quen thuộc, hiểu tường tận về chủ đề nào đó.

3. Can’t make heads or tails of it

“Không hiểu đầu đuôi” – ý chỉ người không thể hiểu vấn đề dù đã được nghe qua.

4. Burning the midnight oil, pull an all-nighter

Câu này thường được học sinh – sinh viên sử dụng, để chỉ việc học bài khuya hoặc thức trắng đêm để ôn tập.

5. Know something backwards and forwards.

Ý chỉ những chuyên gia, những người cực kỳ am hiểu về một vấn đề nào đó. 

6. Doing your homework

Ngoài nghĩa đen là “Làm bài tập” thì câu này còn chỉ việc tìm hiểu/ nghiên cứu một vấn đề nào đó.

7. Under one’s belt

Dùng để chỉ về thành tựu, kinh nghiệm hay kiến thức mà ai đó đã đạt được.

8. Two heads are better than one

“Hai cái đầu thì tốt hơn một” – có nhiều người cùng tham gia thì vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn.

 9. Pick his brain

Tiếp nhận và hiểu được một ý tưởng, thông tin,…

 10. Great minds think alike

“Tư tưởng lớn gặp nhau” – những bộ óc thiên tài thường hay nảy sinh cùng ý tưởng. 

1
16 tháng 8 2018

ok bạn thanks 

~chucs bn hok toots~^_^

 này10 bí quyết để học tiếng Anh tại nhà hiệu quả Bạn hãy luyện tai bằng cách nghe tiếng Anh với tốc độ bình thường của người bản xứ, dù không thể hiểu hết nội dung.Không cần sống ở một nước nói tiếng Anh, bạn vẫn có thể thành thạo ngôn ngữ này, tùy vào phương pháp học tập. Biến tiếng Anh thành một phần cuộc sống hàng ngàyKhi ở nhà, bạn nên tập thói quen đọc báo, nghe...
Đọc tiếp

 này10 bí quyết để học tiếng Anh tại nhà hiệu quả

 

tạp chí Tiếng Anh

Bạn hãy luyện tai bằng cách nghe tiếng Anh với tốc độ bình thường của người bản xứ, dù không thể hiểu hết nội dung.

Không cần sống ở một nước nói tiếng Anh, bạn vẫn có thể thành thạo ngôn ngữ này, tùy vào phương pháp học tập. 

Biến tiếng Anh thành một phần cuộc sống hàng ngày

Khi ở nhà, bạn nên tập thói quen đọc báo, nghe radio, viết nhật ký, liệt kê danh sách thứ cần thiết mua khi đi siêu thị bằng tiếng Anh, hoặc nghe tiếng Anh bằng điện thoại trên đường đi làm bằng xe buýt.

Ảnh: BKEnglish.

Ảnh: BKEnglish.

Kết bạn với người bản xứ

Cơ hội để bạn gặp gỡ những người bản xứ đang sống cùng khu vực với mình khá cao. Bạn có thể đến các quán bar hoặc nhà hàng dành cho người nước ngoài, tham gia câu lạc bộ xã hội hoặc hoạt động thể thao, tìm người muốn trao đổi ngôn ngữ. Thậm chí, bạn có thể tình nguyện làm hướng dẫn viên ở một điểm du lịch hấp dẫn gần nhà để gặp người nói tiếng Anh từ khắp nơi trên thế giới. 

Tìm bạn học cùng

Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh, kết bạn với một ai đó và thường xuyên gặp gỡ họ, bạn sẽ được truyền động lực học tập rất nhiều. Hai bạn nên sử dụng tiếng Anh khi trò chuyện và giúp nhau sửa lỗi.

Sử dụng nguồn tiếng Anh thực tế

Đọc sách giáo khoa tiếng Anh khiến bạn cảm thấy tẻ nhạt. Những cuốn sách viết cho người bản xứ thú vị hơn nhiều, dù ban đầu có thể là thử thách đối với bạn. Điều quan trọng nhất là sự kiên trì. Nếu bạn không thể tìm được sách hoặc tạp chí tiếng Anh, nguồn tin tức trên Internet sẽ rất hữu ích. 

Lên mạng

Thông qua mạng xã hội, bạn kết nối được với cả thế giới. Chỉ với vài cú click chuột, bạn có thể tham gia diễn đàn online, đăng ký một khóa học trực tuyến hay tìm được người trò chuyện hàng ngày bằng tiếng Anh. 

Lập mục tiêu thực tế

Lý do cụ thể khiến bạn muốn học tiếng Anh là gì? Bạn muốn thăng tiến trong công việc, trò chuyện với đồng nghiệp người nước ngoài, đi du học hay dành kỳ nghỉ tiếp theo ở một đất nước nói tiếng Anh? Bạn hãy đặt mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, tự theo dõi tiến trình để đạt hiệu quả cao nhất.

Nghe tiếng Anh ở tốc độ bình thường của người bản xứ

Những bài nghe thiết kế cho người học tiếng Anh có thể không giống với thực tế mà bạn bắt gặp ở ngoài. Do đó, bạn nên luyện tai bằng tốc độ bình thường của người bản xứ, ngay cả khi bạn không thể hiểu hết mọi thứ. Bên cạnh đó, bạn hãy thử xem phim, nghe nhạc mà không có phụ đề. Đừng ngại nghe đi nghe lại vài lần trước khi "bắt" được thứ gì đó thú vị hoặc một từ vựng bạn ít sử dụng. Những podcast tiếng Anh miễn phí trên mạng là nguồn học vô tận. 

Tìm cách học từ vựng không nhàm chán

Nếu thích hát, bạn hãy tìm từ vựng trong các bài hát tiếng Anh yêu thích, viết lên giấy nhớ và dán khắp nhà. Bạn có thể phát triển từ thành một câu hài hước hoặc vẽ hình ảnh bên cạnh từ đó để nhớ lâu hơn. 

Học về văn hóa

Học một ngôn ngữ không chỉ dừng lại ở ngữ pháp và từ vựng. Bạn cần giao tiếp với những người có cách nghĩ, cách nói khác mình, do đó hiểu về văn hóa của đất nước họ cũng giúp bạn sử dụng ngôn ngữ hiệu quả hơn. 

Tạo niềm vui khi học tập

Nhiều người từ bỏ việc học ngoại ngữ vì cảm thấy áp lực, nặng nề. Bạn hãy gắn nó với các trò chơi, giải câu đố, hát hò, đọc truyện tranh và không lo lắng quá nhiều về việc mắc lỗi. Mắc lỗi chính là cách tốt nhất để học tập hiệu quả. 

2
19 tháng 8 2018

Cảm ơn bạn nhé ! Lời khuyên rất bổ ích

25 tháng 9 2021

hm... do I need say some thing

Từ điển Tiếng Anh 2.10 quy tắc ngữ điệu cuốn hút người đối diện Ngữ điệu (Intonation) được hiểu đơn giản là sự lên và xuống của giọng nói. Người nghe có thể hiểu nhầm hoặc hiểu sai hoàn toàn ý của người nói nếu như người nói sử dụng sai ngữ điệu.Ngữ điệu rất quan trọng đối với người nghe, vì nếu lên xuống giọng không đúng chỗ, có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc...
Đọc tiếp

Từ điển Tiếng Anh 2.

10 quy tắc ngữ điệu cuốn hút người đối diện

 

Ngữ điệu (Intonation) được hiểu đơn giản là sự lên và xuống của giọng nói. Người nghe có thể hiểu nhầm hoặc hiểu sai hoàn toàn ý của người nói nếu như người nói sử dụng sai ngữ điệu.

Ngữ điệu rất quan trọng đối với người nghe, vì nếu lên xuống giọng không đúng chỗ, có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc tạo ra cảm giác khó chịu. Khi muốn truyền đạt cảm xúc như vui, buồn, lo lắng, sợ sệt… thì chúng ta sẽ sử dụng các ngữ điệu khác nhau

Trong tiếng Anh có hai loại ngữ điệu đó là ngữ điệu lên (the rising tune) và ngữ điệu xuống (the falling tune). Ngoài ra bạn có thể kết hợp cả hai và gọi là ngữ điệu kết hợp lên xuống (the rising — falling / the falling — rising tune).

Dưới đây là 10 quy tắc ngữ điệu cần nhớ trong tiếng Anh.

Quy tắc 1: Câu nói bình thường (câu trần thuật) thì xuống giọng cuối câu

Quy tắc 2: Câu hỏi WH: what, where, when, why, whose, whom, who…và How: xuống giọng ở cuối câu

Eg: what do you do for a living?

0
Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 5 CÓ ĐÁP ÁNĐề 1I. Listen and match. Nghe và vẽ một đường thẳng để kết nối. (1 điểm)II. Listen and tick - Nghe và đánh dấu v (1 điểm)III. Listen and circle - Nghe và khoanh tròn vào đáp án đúng (1 điểm)1. Kate often goes _________.a. dancing              b. shopping               c. swimming2. Paul often plays _______at home.a. computer games       b. badminton...
Đọc tiếp

Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 5 CÓ ĐÁP ÁN

Đề 1

I. Listen and match. Nghe và vẽ một đường thẳng để kết nối. (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

II. Listen and tick - Nghe và đánh dấu v (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

III. Listen and circle - Nghe và khoanh tròn vào đáp án đúng (1 điểm)

1. Kate often goes _________.

a. dancing              b. shopping               c. swimming

2. Paul often plays _______at home.

a. computer games       b. badminton              c. football

3. Susan often watches________on TV.

a. films                 b. sports                  c. cartoons

4. John often listens to ______music.

a. country              b. rap                    c. pop

5. Linda went to her hometown by_______.

a. train                 b. coach                  c. plane

VI. Listen and number - Nghe và đánh số thứ tự (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

V. Listen and complete - Nghe và hoàn thành các câu (1 điểm)

1. A: Why shoudn't he go barefoot?

  B: Because he may get a bad cut.

2. A: What do you do in your free time?

  B: I often ______________.

3. John often listens to _____ music.

4. A: What character do you like?

  B: I like the _____. It's very _______.

5. A: What will your dream house be like?

  B: It'll be a large _______in the village. It's got a nice _____.

Đề 2

PART 1: LISTENING (20 minutes)

Question 1. Listen and number. (1 pt)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Question 2. Listen and write the words about colors: (1pt)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Question 3. Listen and draw. (1 pt)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Question 4. Listen and complete. (1pt)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

1/ Anna's home village is in the ___________________of Australia.

2/ It is about ____________________kilometres from Sydney.

3/ Anna's village has got many _____________________.

4/ The people in her village are very_________________.

Question 5. Listen and tick. (1pt)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

PART II: READING AND WRITING

Question 6. Choose the correct words and put them in the line. (1pt).

1. Go along the street. It's_________to the post office.

at         in          on           next

2. We ___________ kites in the park.

take       fly         go            read

3. The weather is very windy. Don't _________on your hat.

go        wear        open          put

4. My brother __________ brown boots.

go        put         wear          play

Question 7. Look at the picture and fill the missing letter in the gaps (1pt).

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Question 8. Read and write one word in each gap. (1 pt)

Suzy is a fairground horse. She goes behind a red horse and in front of a blue horse. But she wants to be a real horse. One day she can move her head and her tail. She runs to the field. She eats the green grass and drinks the fresh water. But that night she is scared and cold. In the morning she goes back to the fairground.

1. Suzy is a fairground ____________________.

2. She wants to be a ______________ horse.

3. She ____________ the fresh water.

4. She goes back to the fairground in the ________________.

Question 9: Fill in each gap with a suitable word in the box. (1pt)

1) She's wearing a dress.

2) He's _________ a lot of photos of the wedding.

3) She's _______ the wedding cake.

4) I'm _______ a book.

5) Are you ______ a card for your mum?

eating      wearing       writing       taking      reading

PART III: SPEAKING (1pt)

Question 10.

1. Listen and repeat              2. Point, ask and answer

3. Listen and comment.           4. Interview

Đề 3

PART I: LISTENING (20 minutes)

Question 1: Listen and number (1pt)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Question 2: Listen and tick (1pt)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Question 3: Listen and match (1pt)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Question 4. Listen and circle. (1pt)

1. Nga went to see her grandparents by _____________.

A. coach         B. bus            C. motorbike

2. Linda went to her hometown by _________________.

A. train          B. plane           C. coach

3. Linh went to her home village by ________________.

A. train          B. ship            C. motorbike

4. Mai went to her hometown by ___________________.

A. boat          B. taxi            C. plane

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Question 5. Listen and complete. (1pt)

1. The girls (1) must use the zebra crossing.

2. The girls and the boys (2) _________________ their bikes there.

3. The woman (3) ______________________ a helmet.

4. The boys mustn't play (4)_______________________.

5. The little boy mustn't run after a (5)_____________________.

1
8 tháng 5 2019

PART II: READING AND WRITING

Question 6. Choose the correct words and put them in the line. (1pt).

1. Go along the street. It's_________to the post office.

at         in          on           next

2. We ___________ kites in the park.

take       fly         go            read

3. The weather is very windy. Don't _________on your hat.

go        wear        open          put

4. My brother __________ brown boots.

go        put         wear          play

Question 7. Look at the picture and fill the missing letter in the gaps (1pt).

Question 8. Read and write one word in each gap. (1 pt)

Suzy is a fairground horse. She goes behind a red horse and in front of a blue horse. But she wants to be a real horse. One day she can move her head and her tail. She runs to the field. She eats the green grass and drinks the fresh water. But that night she is scared and cold. In the morning she goes back to the fairground.

1. Suzy is a fairground ____horse________.

2. She wants to be a ____real _____ horse.

3. She ____drinks ____ the fresh water.

4. She goes back to the fairground in the _______morning _________.

Question 9: Fill in each gap with a suitable word in the box. (1pt)

1) She's wearing a dress.

2) He's ____taking _____ a lot of photos of the wedding.

3) She's ___eating____ the wedding cake.

4) I'm ____reading___ a book.

5) Are you ___ writing___ a card for your mum?

eating      wearing       writing       taking      reading

PART I. LISTENINGQuestion 1: Listen and tick (1pt) Question 2: Listen and number (1pt) Question 3: Listen and match (1pt) Question 4: Listen and complete (2pt) The story of Mai An TiemKing Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island. The _____________ was very far away. One day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave _____________________________. An Tiem’s family exchanged the watermelons for food and ________. King Hung heard about the story and...
Đọc tiếp

PART I. LISTENING

Question 1: Listen and tick (1pt)

 

Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn tiếng Anh

Question 2: Listen and number (1pt)

 

Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn tiếng Anh

Question 3: Listen and match (1pt)

 

Đề kiểm tra cuối năm môn tiếng Anh lớp 5

Question 4: Listen and complete (2pt)

 

The story of Mai An Tiem

King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island. The _____________ was very far away. One day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave _____________________________. An Tiem’s family exchanged the watermelons for food and ________. King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family ____________________ home.

PART II. READING AND WRITING

Question 5: Read and choose the best answer. (1pt)

Hello, My name’s Nguyen. I live in the capital of Vietnam. It’s has a lot of people and high buildings. It’s noisy, but I enjoy living here because life is exciting.

In summer, I don’t go to school so I often come to my hometown to stay with my grandmother in Ha Nam. It’s much quieter than Ha Noi. There are not so many people there. Things are cheaper. I like Ha Nam because the people are vary friendly.

1. Where does Nguyen live?

A. Hanoi         B. Ha Nam           C. Vietnam

2. Where does she go for summer holiday?

A. Hanoi         B. Ha Nam           C. Vietnam

3. Why does she enjoy living in Hanoi?- Because it’s_____________.

A. Comfortable          B. exciting            C. Peaceful

4. Which is quieter, Hanoi or Ha Nam?

A. Hanoi is        B. Ha Nam is        C. both of them

Question 6: Read and fill each blank a suitable word. (1pt)

Hi, I’m Tom. In my free time, I often (1)_______________ with my friends because I like sports (thể thao) very much. My father likes sports, too. He (2)_____________.

Twice a week. My mother doesn’t like sports, she likes shopping. She often (3)__________________ at weekend. And my sister likes music. She (4)___________.

Every day.

Question 7: Write the correct words with pictorial hints.

Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5

Question 8: Put the words in order to make correct sentences.

1. Where/ my/ bookshop/ is/ ?/

=>………………………………………………………………..

2. many/ seasons/ are/ How/ there/ Vietnam/ in/?/

=>……………………………………………………………….

3. theatre/ pharmacy/ The/ the/ next to/ is/./

=>………………………………………………………………

4. touch/ Don’t/ stove/ the/./

=>……………………………………………………………..

3
13 tháng 4 2019

PART I. LISTENING

Question 1: Listen and k (1pt)

Question 2: Listen and number (1pt)

Question 3: Listen and match (1pt)

Question 4: Listen and complete (2pt)

The story of Mai An Tiem

King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island. The ____island_________ was very far away. One day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave ______watermelons_______________________. An Tiem’s family exchanged the watermelons for food and ____drink____. King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family ________return____________ home.

PART II. READING AND WRITING

Question 5: Read and choose the best answer. (1pt)

Hello, My name’s Nguyen. I live in the capital of Vietnam. It’s has a lot of people and high buildings. It’s noisy, but I enjoy living here because life is exciting.

In summer, I don’t go to school so I often come to my hometown to stay with my grandmother in Ha Nam. It’s much quieter than Ha Noi. There are not so many people there. Things are cheaper. I Ha Nam because the people are vary friendly.

1. Where does Nguyen live?

A. Hanoi         B. Ha Nam           C. Vietnam

2. Where does she go for summer holiday?

A. Hanoi         B. Ha Nam           C. Vietnam

3. Why does she enjoy living in Hanoi?- Because it’s_____________.

A. Comfortable          B. exciting            C. Peaceful

4. Which is quieter, Hanoi or Ha Nam?

A. Hanoi is        B. Ha Nam is        C. both of them

Question 6: Read and fill each blank a suitable word. (1pt)

Hi, I’m Tom. In my free time, I often (1)______play sports_________ with my friends because I sports (thể thao) very much. My father s sports, too. He (2)______always plays it_______.

Twice a week. My mother doesn’t sports, she s shopping. She often (3)_______goes shoppong___________ at weekend. And my sister s music. She (4)____usually  listens to music_______.

Every day.

Question 7: Write the correct words with pictorial hints.

Question 8: Put the words in order to make correct sentences.

1. Where/ my/ bookshop/ is/ ?/

=>…………………………Where is my bookshop?……………………………………..

2. many/ seasons/ are/ How/ there/ Vietnam/ in/?/

=>………………………How many seasons are there in Viet Nam?……………………………………….

3. theatre/ pharmacy/ The/ the/ next to/ is/./

=>…………………………The theatre is next to the pharmacy.……………………………………

4. touch/ Don’t/ stove/ the/./

=>……Don't touch the stove.………………………………………………………..

13 tháng 4 2019

Part 1: Listening:

                                                Phần nghe 

Part 2: Reading and writing:

Question 5:
1: A

2: B

3: B

4: B

Question 6:
1: play

2: plays          ( Mik nghĩ là "he ........... twice a week.)

3: goes

4: goes          ( Tương tự).

Question 7:

????

Question 8:

1: Where is my bookshop?

2: How many seasons are there in Viet Nam
3: The theatre is next to the pharmacy.

Or : The pharmacy is next to the theatre.

4: Don't touch the stove.

8 tháng 2 2019

https://i-vnexpress.vnecdn.net/2018/12/01/hoc-tieng-Anh-7924-1543635475.jpg

V.I.PVery important personNhân vật rất quan trọng
ASAPAs soon as possibleCàng sớm càng tốt
BtwBy the wayNhân tiện
etcEt ceteraVân vân
a.mAnte meridiemSáng
p.mPost meridiemChiều
ADAnno dominiSau công nguyên
BCBefore ChristTrước công nguyên
i.eId est = that isCó nghĩa là
P.SPost ScriptTái bút
N.BNota Bene = Note wellLưu ý
JrJuniorNhỏ (thường sử dụng cho con khi hai cha con cùng tên)
SrSeniorLớn (đặt trước tên cha khi trùng tên con), cấp cao
DistDistrictQuận
StSaintThánh
AveAvenueĐường (quốc lộ)
StStreetĐường (phố)
DeptDepartmentPhòng, ban, ngành
B.ABachelor of artsCử nhân nghệ thuật
B.SBachelor of scienceCử nhân khoa học
MBAMaster of Business AdministrationThạc sỹ quản trị kinh doanh
M.DMedical doctorBác sĩ
Ph.DDoctor of PhilosophyTiến sỹ
M.CMaster of ceremonyDẫn chương trình
VATValue added taxThuế giá trị gia tăng
IQIntelligence quotientChỉ số thông minh
EQEmotional quotientChỉ số cảm xúc
UNESCOThe United Nation Educational, Scientific and Culture OrganizationTổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc
WBWorld BankNgân hàng thế giới
IMFInternational Monetary FundQuỹ tiền tệ quốc tế
WTOWorld Trade OrganizationTổ chức thương mại thế giới
UNUnited NationLiên hợp quốc
EUEuropean UnionLiên minh châu Âu
WHOWorld Health OrganizationTổ chức y tế thế giới
LOLLaugh our loud/ Lost of loveCười lớn/ mất mát về tình yêu
YOLOYou only live onceBạn chỉ sống 1 lần
OMGOh my godTrời ơi
BFFBest friend foreverBạn thân
PPLpeopleNgười
JKJust kiddingĐùa thôi mà
ThxThankCảm ơn
OMYOn my wayTrên con đường của tôi
IRLIn real lifeTrên thực tế
DoBDate of BirthNgày sinh nhật
WTHWhat the hell?Cái quái gì vậy?
PlzPleaseLàm ơn đi mà
29 tháng 12 2020

tranh bi che mat roi

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh– WHAT: cái gì?– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá...
Đọc tiếp

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

– WHAT: cái gì?

– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)

– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)

– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)

– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)

– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)

– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)

– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)

– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)

– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))

– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)

– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)

– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)

– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”

– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi

b. Cách đặt câu hỏi Yes/No

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…

Cấu trúc:

– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)

Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)

– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)

Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)

– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)

– Can, could, may, might, must + S + V?

Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin

*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + ………..

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

When did he get married?

0
Phần I: Lí thuyếtCâu 1: Thông tin trong máy tính được lưu như thế nào?A. Lưu thành các thư mục con.B. Lưu thành các tệp tin.C. Lưu thành biểu tượng.D. Lưu thành các chương trình.Câu 2: Để tạo thư mục ta thực hiện:A. Nháy chuột phải, chọn New → Delete → FolderB. Nháy chuột phải, chọn View → FolderC. Nháy chuột trái, chọn New → FolderD. Nháy chuột phải, chọn New → FolderCâu 3: Các tệp tin...
Đọc tiếp

Phần I: Lí thuyết

Câu 1: Thông tin trong máy tính được lưu như thế nào?

A. Lưu thành các thư mục con.
B. Lưu thành các tệp tin.
C. Lưu thành biểu tượng.
D. Lưu thành các chương trình.

Câu 2: Để tạo thư mục ta thực hiện:

A. Nháy chuột phải, chọn New → Delete → Folder
B. Nháy chuột phải, chọn View → Folder
C. Nháy chuột trái, chọn New → Folder
D. Nháy chuột phải, chọn New → Folder

Câu 3: Các tệp tin trong máy tính được sắp xếp như thế nào?

A. Được sắp xếp trong các thư mục.
B. Được sắp xếp ở bộ vi xử lý.
C. Được sắp xếp ở ngoài màn hình.
D. Được sắp xếp trong các phần mềm.

Câu 4: Công cụ Câu 4 Tin học 5 dùng để làm gì?

A. Để đổi màu chữ.
B. Để xóa chữ.
C. Để viết chữ lên hình vẽ.
D. Để thay đổi màu chữ.

Câu 5: Công cụ Câu 5 Tin học 5dùng để làm gì?

A. Để vẽ hình chữ nhật.
B. Để chọn một vùng hình vẽ.
C. Để sao chép hình vẽ.
D. Để xóa hình vẽ.

Câu 6: Để sử dụng bình phun màu ta chọn công cụ nào?

 Câu 6 Tin học 5

Câu 7: Khi viết chữ vào hình ảnh, tùy chọn có chức năng gì?

A. Chọn kích thước chữ.
B. Chọn kiểu chữ.
C. Chọn màu nền chữ.
D. Chọn phông chữ.

Câu 8: Để lật và quay hình vẽ ta sử dụng công cụ nào?

Câu 8 Tin học 5

Câu 9: Để gõ được các ký tự nằm phía bên trên ở phím có hai ký hiệu ta làm thế nào?

A. Sử dụng Caps Lock
B. Nhấn giữ phím đó
C. Sử dụng phím Shift
D. Nhấn phím đó hai lần

Câu 10: Khi muốn kết thúc một đoạn văn bản ta dùng phím gì?

A. Phím End.
B. Phím Enter
C. Phím cách.
D. Phím Ctrl

Phần II: Thực hành

Câu 1: Trên màn hình Desktop tạo thư mục với tên Tin học 5.

Câu 2:

a, Sử dụng phần mềm Paint vẽ theo mẫu dưới đây:

Câu 2 Tin học 5

b. Hoàn thiện và tô màu cho bức tranh cho phù hợp.

c. Lưu bức tranh vào thư mục đã tạo ở câu 1 với tên tranh ve

0
Từ vựng liên quan tới xúc giácBreezy – /ˈbriː.zi/: mát (vì gió)Greasy – /ˈɡriː.si/: trơn, nhờn, dính mỡBumpy – /ˈbʌm.pi/: gồ ghềCuddly: âu yếm, vỗ vềDamp – /dæmp/: ẩm ướtFrosty – /ˈfrɑː.sti/: giá rétFurry – /ˈfɝː.i/: có lông (thú), thuộc lông thúGooey – /ˈɡuː.i/: nhớp nhápIcy – /ˈaɪ.si/: lạnh buốt (do đóng băng)Prickly – /ˈprɪk.li/: có gai, cảm giác nhói của gai châmSlimy...
Đọc tiếp

Từ vựng liên quan tới xúc giác

Breezy – /ˈbriː.zi/: mát (vì gió)

Greasy – /ˈɡriː.si/: trơn, nhờn, dính mỡ

Bumpy – /ˈbʌm.pi/: gồ ghề

Cuddly: âu yếm, vỗ về

Damp – /dæmp/: ẩm ướt

Frosty – /ˈfrɑː.sti/: giá rét

Furry – /ˈfɝː.i/: có lông (thú), thuộc lông thú

Gooey – /ˈɡuː.i/: nhớp nháp

Icy – /ˈaɪ.si/: lạnh buốt (do đóng băng)

Prickly – /ˈprɪk.li/: có gai, cảm giác nhói của gai châm

Slimy – /ˈslaɪ.mi/: lầy nhầy, nhớt bẩn, phủ bùn

Slippery – /ˈslɪp.ɚ.i/: trơn

Soft – /sɑːft/: mềm, xốp

Sticky – /ˈstɪk.i/: dính

Từ vựng về thị giác

Bent – /bent/: cong

Burnt – /bɝːnt/: bị cháy, rám nắng

Cluttered – /ˈklʌt̬.ɚd/: lộn xộn

Crooked – /ˈkrʊk.ɪd/: oằn, vặn vẹo, xoắn

Foggy – /ˈfɑɡ·i/: mù sương, tối tăm

Graceful – /ˈɡreɪs·fəl/: duyên dáng, yêu kiều

Immense – /ɪˈmens/: mênh mông, rộng lớn

Lovely – /ˈlʌv.li/: đáng yêu

Massive – /ˈmæs.ɪv/: lớn, rộng lớn, nhiều

Shabby – /ˈʃæb.i/: tiều tụy

Tidy – /ˈtaɪ.di/: ngăn nắp

Tiny – /ˈtaɪ.ni/: nhỏ bé

Wispy – /ˈwɪs.pi/: đám, búi, nắm

Tidy: ngăn nắp, gọn gàng (Ảnh: unplass)

Từ vựng về thính giác

Buzz – /bʌz/: tiếng vù vù, vo ve

Coo – /kuː/: tiếng gù của chim

Gurgling: tiếng ùng ục

Purring – /pɝ.ɪŋ/: tiếng kêu rừ rừ

Sloshing – /slɑːʃ.ɪŋ/: tiếng nước đập 

Squeal – /skwiːl/: tiếng kêu ré lên, the thé

Wail – /weɪl/: tiếng nỉ non than vãn

Whistling – /ˈhwɪs·əlɪŋ/: tiếng huýt sáo

Từ vựng liên quan tới khứu giác

Burning – /ˈbɝː.nɪŋ/: mùi khét

Fresh – /freʃ/: tươi mới

Roasted – /rəʊstid/: mùi cháy (của đồ ăn do quá lửa)

Stale – /steɪl/: ôi thiu

Stinky – /ˈstɪŋ.ki/: hôi

Từ vựng vị giác

Bitter – /ˈbɪt̬.ɚ/: đắng

Bland –  /blænd/: ngọt dịu

Nutty – /ˈnʌt̬.i/: vị hạt phỉ

Salty – /ˈsɑːl.t̬i/: mặn

Sour – /saʊr/: chua

Spicy –  /ˈspaɪ.si/: cay

Tangy – /tæŋ/: vị mạnh

Tart – /tɑːrt/: chua chát

Sweet – /swiːt/: ngọt

1
17 tháng 8 2018

cảm ơn nha hay lắm