K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

undefined

DẠNG BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI

Bước 1: Đọc kỹ câu mẫu và cố gắng hiểu ý chính của câu đó. Chú ý đến những từ khóa và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.

Bước 2: Đọc những từ cho sẵn ở câu cần viết lại. Dựa vào cấu trúc ở câu mẫu và đưa ra cách viết lại theo cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý chính của câu mẫu.

Bước 3: Viết câu mới đúng ngữ pháp, đúng chính tả theo câu trúc mới.

Bước 4: Đọc và kiểm tra lại câu mới và chỉnh sửa nếu cần.

CÁC CÔNG THỨC VÀ MẸO LÀM BÀI TẬP BÁM SÁT

DẠNG 1: CHUYỂN TỪ THÌ QKĐ -> HTHT VÀ NGƯỢC LẠI

1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (Có began / start : bắt đầu)

=> S + have / has + V3 / ed + for khoảng thời gian  / since + mốc thời gian  (HTHT)

=> S + have / has + been + V-ing + for khoảng thời gian / since + mốc thời gian (HTHTTD)

2. S + last + Ved +thời gian + ago: Lần cuối cùng làm gì

=> S + have/ has +not + V3/ ed + for + thời gian

=> It’s + time+ since + S + last + Ved.

=> The last time + S + V2/  ed + was + time + ago.

3. This is the first time + S +have /has+ V3/ed : Lần đầu làm gì

=> S + have/ has + never + V3/ed + before

=> S + have/ has + not  + V3/ed + before

4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have / has+ V3/ed

=> S +have/ has + never + V3/ed + such a/an+ ADJ+ N

=> S+ have/ has never+ V3/ed + a more + ADJ+ N than this

DẠNG 2: CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI SO...THAT, SUCH...THAT, ENOUGH , TOO

1. TOO....TO (-) quá ...đến nỗi không thể...

S + V + too + Adj / Adv + (for O) + TO-V

2. ENOUGH....TO : đủ

S + V + Adj + enough + (for O) + To-V

S + V + enough + N + (for O) + To-V

3. SO....THAT

S + V + so + Adj / Adv + that + S + V

4. SUCH ......THAT

S + V + such + (a/an) + Adj + N + that + S + V

5. IN ORDER THAT -> IN ORDER TO

S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)

S + V + to / in order to / so as to  + V

DẠNG 3: CHUYỂN ĐỔI BECAUSE & ALTHOUGH

1. BECAUSE -> BECAUSE OF

BECAUSE + CLAUSE (S V), ....

BECAUSE OF + NP (V-ING / TTSH + N/  THE + ADJ + N)

2. ALTHOUGH -> IN SPITE OF / DESPITE

ALTHOUGH + CLAUSE (S V), ....

IN SPITE OF  + NP (V-ING / TTSH + N/  THE + ADJ + N)

QUY TẮC CHUNG

1) Nếu S ở 2 mệnh đề giống nhau và là động từ thường => Bỏ chủ từ, V  thêm ING .

Ex: Although Tom got up late, he got to school on time.

=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ  => Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be 

Ex:  Although the rain is heavy,.......

=> Despite / in spite of the heavy rain, ......

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ: (đại từ = he / she/ they/ you/ we/ it)

- Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...)  ,đổi tính từ thành danh từ , bỏ “ to be”

Ex: Although he was sick,........ => Despite / in spite of his sickness,.......

4) Nếu chủ từ là đại từ + V  + Adv 

- Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...), động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ      

Ex: Although He behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of his impolite behaviour,.........

5) Nếu câu có dạng: there be + danh từ  =>  Thì bỏ there be 

Ex: Although there was an accident,.....

=> Despite / in spite of an accident,......

6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết => Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.

Ex: Although it was rainy, ..... => Despite/in spite of the rain, ……….

7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + V3/ed  ( câu bị động)

=> Đổi V3/ed thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of

Ex: Although television was invented, .....

=> Despite / in spite of the invention of television, ……….

8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.

Ex: Although he behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,...

DẠNG 4: CÂU NHẤN MẠNH

1 . It’s + adj  + (for O) + To-V : Ai đó làm gì như thế nào?

=> Ving...+ be +  ADJ + (for sb)

=> S + find + Ving/ it/ N + ADJ + To-V

2. That- clause + be + Adj

=> S + V + it + Adj + that- clause

DẠNG 7: SUGGEST

Các cấu trúc liên quan đến câu gián tiếp

- Đề nghị: Suggest

Shall we+ V..../Let's+ V.../How/What about+ Ving..../Why dont we + V ..

=> S+ suggested+ Ving: đề nghị cùng làm gì.

- Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?

=> S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't + V

DẠNG 8: IF

Đề cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như: so = that’s why (vì thế), because (bởi vì)

Đối với dạng này nếu các em thấy :

- Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định)

- Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (đổi thể)

- Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)

CHÚ Ý

Đề cho (-) viết lại (+) và ngược lại

Nếu có because lấy mệnh đề sau because là mệnh đề “if”

Nếu có so, that’s why thì  thì viết bình thường

Ví dụ: I will go there. I will buy you a dog.

=> If I go there, I will buy you a dog.

I can’t go out because it is raining.

=> If it weren’t raining, I could go out.

Unless -> If....not

Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế kia giữ nguyên.

Ex:  If you don’t speak loudly, he won’t hear.

=> Unless you speak loudly, he won’t hear.

DẠNG 9: SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT / KÉP

1) A hơn B <=> B không bằng A

Short-adj + er than => not + as / so + adj + as

More + long-adj + Than

Nguyên tắc : Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định

Ex: Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary

=> Mary is not as / so tall as Tom : Mary không cao bằng Tom

2) không ai ... bằng A <=> A là ...nhất (the + short-adj + est / the most + long-adj)

Nguyên tắc: So sánh bằng => so sánh nhất

Ex: No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is the tallest in the class. (Tom cao nhất lớp)

3. So sánh kép

- Mẫu câu càng ngày càng…, mỗi lúc một…

- S + V + more and more + adj/adv

- S + V + adj-er and adj-er/ adv-er and adv-er

• Mẫu câu càng… thì càng…

The + so sánh hơn S + V, the + so sánh hơn S + V

DẠNG 10: PASSIVE VOICE

Cách chuyển sang câu bị động:

B1: Xác định S, V, O, trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn câu chủ động

B2: Đưa trong câu chủ động xuống làm trong câu bị động

B3: Xác định V trong câu chủ động ở thì gì thì chia “ tobe”  ở thì đó

B4: Lấy S  trong câu chủ động đưa xuống làm O ở câu bị động và đặt “ by” trước O

B5: Nếu trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian (adv of time) và trạng ngữ chỉ nơi chốn (Adv of place) thì trạng ngữ chỉ nơi chốn đặt TRƯỚC “by” và trạng ngữ chỉ thời gian đặt SAU “by”

Chú ý

+ Nếu S1 trong câu chủ động là : I, we, he, they , she, someone, people, something, somebody…ta có thể bỏ đi trong câu bị động

+ Nếu S1 trong câu chủ động là : No one, nobody, nothing (-) thì ta phải chia câu bị động ở thể phụ định rồi bỏ no one, nobody, nothing

+ Nếu câu có 2 tân ngữ , ta nên đưa tân ngữ 1 làm chủ ngữ, chia động từ , ghi lại tân ngữ 2

Câu bị động có động từ tường thuật / 2 chủ từ

Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:

think                consider           know                believe            say

suppose           suspect            rumour             declare           

Đề cho: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..

Cách 1: It + is /was + V3/ed + that + S + V…..

Cách 2: S2 + be + V3/ed + To-V                        (2 V cùng thì)

               S2 + be + V3/ed + To have V3/ ed      (2 V khác thì)

DẠNG 11: IT TAKES / SPEND

It takes / took + O + time + To-V = S  + spend + time + V-ing

DẠNG 12 : ĐẢO NGỮ

1. NO SOONER -> HARDLY ( Vừa mới ….. thì đã )

No sooner + had + S + V3/ed + than + S V

= Hardly + had + S + V3/ed + when + S V

= Scarely + had + S + V3/ed + when + S V

2. Only

Only after /only when/only then/only if + trợ động từ + S + V…

Only by + noun/V-ing + trợ động từ/ KK  + S + V….: chỉ bằng cách làm gì

Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:

Ex: Only when you grow up, can you understand it. 

3 . Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Not only + TĐT + S + V  but…. also……….

Ex: Not only is he good at English but he also draws very well.

4.  Đảo ngữ với SO

So + Adj/ Adv + TĐT + S + V + that–clause (mệnh đề danh từ)

Ex: So dark is it that I can’t write.

So + adjective + be + N + clause

Ex: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

5. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + TĐT + S + V

Practice:

1. The trains couldn’t run because of the snow.

=> The snow ............................................................................................

2. I didn’t arrive in time to see her.

=>  I wasn’t early ....................................................................................

3. I’m sorry I was rude to you yesterday.

=> I apologize .........................................................................................

4. He didn’t hurry, so he missed the train.

=> If ........................................................................................................

5. Janet is the best tennis- player in the club.

=> No one ................................................................................................

6. I haven’t seen that man here before.

=> It’s .......................................................................................................

7. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.

=> The furniture was too ..........................................................................

8. The robbers made the bank manager hand over the money.

=> The bank manager...............................................................................

9. He learned to drive when he was 18.

=> He has ................................................................................................

10. She had never been unhappy before.

=> She was unhappier .............................................................................

11. It was so late that nothing could be done.

=> It was too ............................................................................................

12. I asked the hotel porter to wake me at 8 o’clock the following morning.

=> “Please ..............................................................................................

13. They’ll have to change the date of the meeting again.

=> The date .............................................................................................

14. The garage is going to repair the car for us next week.

=> We are going ......................................................................................

15. The bus takes longer than the train.

=> The train .............................................................................................

16. John has not had his hair cut for over six months.

=> It’s .......................................................................................................

17. Maria says she’ll like to have been put in a high class.

=> Maria wishes ......................................................................................

18. Would you like me to finish the work tonight?

=> I’ll .......................................................................................................

19. You may get hungry on the train, so take some sandwiches.

=> In ........................................................................................................

20. My husband didn’t leave the car keys, so I couldn’t pick him up at the station.

=> If my husband .....................................................................................

Life is what happens to us while we are making other plans.

2
30 tháng 4 2021

1. The trains couldn’t run because of the snow.

=> The snow prevented the trains from running

2. I didn’t arrive in time to see her.

=>  I wasn’t early enough to see her

3. I’m sorry I was rude to you yesterday.

=> I apologize for being rude to you yesterday

4. He didn’t hurry, so he missed the train.

=> If he had hurried, he wouldn't have missed the train

5. Janet is the best tennis- player in the club.

=> No one in the club plays tennis as well as Janet

6. I haven’t seen that man here before.

=> It’s the first time I have seen that man here

7. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.

=> The furniture was too expensive for me to buy

8. The robbers made the bank manager hand over the money.

=> The bank manager was made to hand over the money by the robbers

9. He learned to drive when he was 18.

=> He has learned to drive since he was 18

10. She had never been unhappy before.

=> She was unhappier than she had been before

11. It was so late that nothing could be done.

=> It was too late for something to be done

12. I asked the hotel porter to wake me at 8 o’clock the following morning.

=> “Please wake me up at 8 o'clock next morning" I told the hotel porter

13. They’ll have to change the date of the meeting again.

=> The date will have to be changed again

14. The garage is going to repair the car for us next week.

=> We are going to have the garage repair the car next week

15. The bus takes longer than the train.

=> The train doesn't take as long as the bus

16. John has not had his hair cut for over six months.

=> It’s six months since John last had his hair cut

17. Maria says she’ll like to have been put in a high class.

=> Maria wishes she would have been put in a high class

18. Would you like me to finish the work tonight?

=> I’ll finish the work tonight if you like

19. You may get hungry on the train, so take some sandwiches.

=> In case you get hungry you’d better take some sandwiches.
20. My husband didn’t leave the car keys, so I couldn’t pick him up at the station.

=> If my husband had left the car leys, we could have picked him up at the station

 

ko ngờ trong tiếng anh nhiều ngữ pháp ghê

hok thuộc ko đc cô ạ

1 tháng 1 2019

Tranh đâu bạn ?

1 tháng 1 2019

Tranh đâu bạn

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAIA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAI
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.
- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.
- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).
- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa điểm.
B. Kỹ năng làm bài tập tìm và sửa lỗi sai
Bước 1: Kiểm tra mỗi phần được gạch chân xem nó có thực sự sai không.
Bước 2: Tìm ra trong 4 từ gạch chân sai ở cấu trúc ngữ pháp gì hay từ loại gì

(*) Những lỗi sai thường gặp:

1. Sai về thì của động từ
2. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
3. Đại từ quan hệ
4. Sai về bổ ngữ
5. Sai về câu điều kiện
6. Sai về giới từ
7. Sai dạng so sánh
8. Sai về từ chỉ định lượng
Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án.
Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng.

 

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

 

There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.

1
26 tháng 4 2021

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

B => is

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

B => worked

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

B => twenty-dollar

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

D => cooked

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

A => resigned

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

A => to take

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

B => have been working

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

C => getting

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

B => was

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

C => was looking

26 tháng 4 2021

Câu 2 sửa thành had worked chứ nhỉ?

29 tháng 10 2020

1 the salary of a professor is higher than that of a secretary -> the salary of a secretary is .......a secretary is lower than that of a professor......

he felt very miserable , so he looked for someone to share his life with -> he looked ...............for someone to share his life with because he felt very miserable..............

3 i didn't realize how late it was and i didn't stop studying till after midnight ->i didn't realize how late it was and i went.........on studying till after midnight............

4 when did you start working on the project ?  -> how long ............ have you been working on the project ?..........?

29 tháng 10 2020

mình cảm ơn <33

30 tháng 11 2018

I. Khái niệm:

  • Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.

  • Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.

II.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ

  • Lùi thì

  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

Rule (Quy tắc)

Direct speech  (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V
 
 

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:

Câu gián tiếp:

S +

said
said to sb
told sb

that +

Clause

VD:

  • “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.

  • “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.

​2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi

  • Câu hỏi Yes/No question

Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

if
whether

+ Clause

VD:

  • “Do you love English?”, the teacher asked.  → The teacher asked me if/whether I loved English.

  • “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

“Does she roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she d roses or not.

  • Câu hỏi Wh-questions

Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

+ Clause (Wh-word + S + V(thì))
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

VD:

“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.

​3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)

Câu gián tiếp:

S +

asked/told/ordered/advised/wanted/warned

+ sb + (not) to Vinf

VD:

  • “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.

  • “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.

6 tháng 10 2018

1 . looking forward to

2 . come up with

3 . did without

4 . 

6 tháng 10 2018

1. looking forward to

2. come up with

3. did without

học tốt

phần còn lại bn làm nhé

KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂUMọi bài đọc hiểu thường có 5 câu hỏi và được phân loại thành những dạng chính sau:* Câu hỏi ý chính của bài đọc* Câu hỏi về thông tin chi tiết+ Câu hỏi về thông tin CÓ trong bài đọc+ Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong bài đọc* Câu hỏi về tự vựng+ Câu hỏi về đại từ ám chỉ+ Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩaA. CÂU HỎI Ý CHÍNH CỦA ĐOẠN VĂN...
Đọc tiếp

undefined

KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂU
Mọi bài đọc hiểu thường có 5 câu hỏi và được phân loại thành những dạng chính sau:
* Câu hỏi ý chính của bài đọc

* Câu hỏi về thông tin chi tiết

+ Câu hỏi về thông tin CÓ trong bài đọc

+ Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong bài đọc

* Câu hỏi về tự vựng

+ Câu hỏi về đại từ ám chỉ

+ Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa

A. CÂU HỎI Ý CHÍNH CỦA ĐOẠN VĂN (Main idea questions)
Bước 1: Đọc dòng đầu tiên của mỗi đoạn. Vì dòng đầu tiên thường thể hiện ý chính của toàn đoạn đó.
Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa ý chính trong những dòng đầu tiên của mỗi đoạn.
Bước 3: Đọc lướt qua những dòng còn lại của bài đọc để kiểm tra liệu ý chính của những dòng đầu tiên có đúng với nội dung diễn giải không. Hãy chú ý đến những từ khóa được lặp đi lặp lại hoặc những từ đồng nghĩa.
Bước 4: Loại bỏ những phương án sai, đó là những phương án không có thông tin trong bài hoặc không thể hiện được ý chính của toàn bài đọc, Từ đó, lựa chọn đáp án đúng nhất.
B. CÂU HỎI VỀ THÔNG TIN CHI TIẾT
I. Câu hỏi về thông tin có trong bài (Stated detail questions) 
Dạng câu hỏi này sẽ hỏi về một thông tin được nêu ra trong đoạn văn và thường được đưa ra theo thứ tự trong đoạn văn. Câu trả lời đúng có thể lặp lại một vài từ khóa (key words) có trong nội dung đoạn văn hoặc diễn đạt ý qua những từ đồng nghĩa với câu trong đoạn văn.
1. Cách nhận biết
Ngoài những cách hỏi trực tiếp từ thông tin bài đọc (có chứa từ khóa hoặc ý chính trong bài đọc), sẽ có thêm những câu hỏi thường gặp sau:

- According to the passage,... (Theo đoạn văn,...)

- It is stated in the passage,... (Trong đoạn văn nêu rằng...)

- The passage indicates that... (Đoạn văn chỉ ra rằng...)

- The author mentions that... (Tác giả đề cập rằng..)

- Which of the following is true...? (Câu nào dưới đây là đúng...?)

2. Phương pháp làm bài
Vì dạng bài này thường có liên quan đến những từ khóa ở trong câu hỏi và bài đọc, các em nên làm như sau để tìm ra câu trả lời đúng.
Bước 1: Đọc lướt câu hỏi và tìm từ khóa.
Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tìm từ khóa hoặc ý được đề cập trong câu hỏi.
- Bước 3: Đọc kỹ các câu hỏi có chứa từ khóa hoặc nội dung hỏi đến.
Bước 4: Loại bỏ những phương án sai và chọn câu trả lời đúng nhất.
II. Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong đoạn văn (Unstated detail questions)
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu tìm một thông tin không được nêu ra (not stated) hoặc không được đề cập (not mentioned) hoặc không đúng (not true) trong bài đọc. Trong bốn phương án cho sẵn của câu hỏi này, sẽ có ba phương án đúng hoặc được nêu ra trong bài đọc, do đó các em cần phải đọc để tìm ra các phương án đó và lựa chọn được đáp án đúng với câu hỏi.
1. Cách nhận biết
Những câu hỏi thường gặp là:

- Which of the following is not stated ...? (Đâu là ý không được nêu ra...?)

- Which of the following is not mentioned ...? (Đâu là ý không được đề cập đến...?)

- All of the following are true, EXCEPT...? (Tất cả các ý đều đúng, NGOẠI TRỪ...?)

- Which of the following is not true? (Ý nào sau đây không đúng)

2. Phương pháp làm bài
Để tìm ra câu trả lời đúng cho dạng câu hỏi này, các em nên làm như sau:
Bước 1: Tìm ra các từ khóa trong các lựa chọn của câu hỏi.
- Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tì từ khóa hoặc ý liên quan.
Bước 3: Đọc kỹ các câu có chứa từ khóa hoặc ý liên quan đến câu hỏi.
- Bước 4: Tìm ra câu trả lời chắc chắn đúng và được đề cập trong đoạn văn để loại bỏ những phương án đó.
- Bước 5: Chọn câu trả lời không đúng hoặc không được đề cập trong bài đọc.
III. Câu hỏi về từ vựng
1. Câu hỏi về đại từ ám chỉ
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu xác định danh từ mà một đại từ (it/ they/ he/ she/ ...) ám chỉ đến. Câu trả lời cho câu hỏi này thường là một danh từ được nêu ra ở những câu trước. Để tìm ra câu trả lời đúng, em cần xác định đọc kỹ những câu trước để tìm danh từ liên quan đến đại từ được thay thế.
2. Cách nhận biết
Câu hỏi về đại từ ám chỉ thường được đặt như sau:

- The word "..." in line ... (paragraph ...) refers to...?

- The pronoun "..." in line ... (paragraph ...) refers to...?

3. Phương pháp làm bài
Để trả lời cho câu hỏi trên, em nên làm như sau:
Bước 1: Xác định đại từ ám chỉ trong câu hỏi.
Bước 2: Tìm đại từ đó xuất hiện trong đoạn văn (thường được in đậm).
- Bước 3: Tìm danh từ được nêu ra trước đại từ (đọc câu chứa đại từ đó và những câu ở trước).
Bước 4: Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi.
IV. Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu em tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với một từ được đề cập trong bài đọc. Để ra câu trả lời đúng, em phải biết nghĩa hoặc đoán được nghĩa của từ trong bài và các từ cho sẵn.
1. Cách nhận biết
Câu hỏi về từ đồng nghĩa/ trái nghĩa thường như sau:

- The word "..." is closest in meaning to...? (Từ ... gần nghĩa nhất với...?)

- The word "..." could be best replaced by...? (Từ... có thể thay thế tốt nhất với...?)

- The word "..." is opposite in meaning to...? (Từ... trái nghĩa với...?)

2. Phương pháp làm bài
- Bước 1: Tìm từ khóa trong đoạn văn mà câu hỏi đề cập đến.
Bước 2: Xác định từ loại của từ khóa đó.
- Bước 3: Đọc câu chứa từ khóa một cách cẩn thận, và đoán nghĩa của từ khóa (nếu chưa biết).
Bước 4: Loại bỏ các phương án sai và chọn đáp án đúng nhất.

Exercise:

         Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.

         Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.

         In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.

        Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.

1. According to the writer, _______________.

A. people cannot live without personal computers

B. computers play an important part in our lives

C. Bill Gates invented personal computers

D. Bill Gates is the most important people in computer science

2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.

A. graduated from                                        B. got over      

C. took part in                                              D. stopped taking class at 

3. According to the passage, ___________.

A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.

B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.

C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.

D. Bill Gates met his business partner at Harvard.

4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?

A. 34               B. 51                 C. 42                D. 44

5. Which of the following is NOT mentioned in the text?

A. In a few years, Microsoft became a very large company.

B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.

C. Bill Gates earned his success by working very hard.

D. Bill Gates is the richest man in the United States.

 

It does not do to dwell on dreams and forget to live. 

3
28 tháng 4 2021

Kĩ năng đọc hiểu quan trọng lắm, nó chiếm khá nhiều điểm trong bài thi đó. Cố gắng lên nha 2k6!!!

28 tháng 4 2021

    Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.

         Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.

         In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.

        Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.

1. According to the writer, _______________.

A. people cannot live without personal computers

B. computers play an important part in our lives

C. Bill Gates invented personal computers

D. Bill Gates is the most important people in computer science

2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.

A. graduated from                                        B. got over      

C. took part in                                              D. stopped taking class at 

3. According to the passage, ___________.

A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.

B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.

C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.

D. Bill Gates met his business partner at Harvard.

4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?

A. 34               B. 51                 C. 42                D. 44

5. Which of the following is NOT mentioned in the text?

A. In a few years, Microsoft became a very large company.

B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.

C. Bill Gates earned his success by working very hard.

D. Bill Gates is the richest man in the United States.

Dạng này thì hơi khó khi thi vào 10, nhưng nếu tập trung suy nghĩ và tìm thì câu trả lời chỉ nằm ngay trong bài đợi các e khám phá thôi, chúc các e lớp 10 thành công

 

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂNDạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN

Dạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.

NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:

1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến thức nào (từ loại, các thì, mạo từ, ...)

2. Nhớ lại kiến thức liên quan đến các lựa chọn đó.

3. Xác định từ cần điền cho chỗ trống trong bài, dựa vào ngữ pháp, hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền.

4. Tìm đáp án đúng cho chỗ trống.

1. DẠNG 1: TỪ LOẠI

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Từ loại trong tiếng Anh bao gồm: danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb).

Để làm tốt dạng bài điền từ loại vào đoạn văn, bạn cần phải nắm chắc các quy tắc hình thành từ loại.

Cùng một từ gốc, khi thêm tiền tố hoặc hậu tố hoặc biến đổi thành đuôi sẽ tạo thành một từ loại khác.

2. DẠNG 2: CÁC THÌ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, các em cần xem lại cấu trúc và cách sử dụng của từng Thì.

Lưu ý:

- Nếu trong câu cần điền từ không có trạng từ đi kèm, chúng ta có thể xác định thì của các câu đứng ở trước và sau, đồng thời kết hợp dịch nghĩa để tìm ra đáp án chính xác cần điền.

3. DẠNG 3: GIỚI TỪ - CỤM ĐỘNG TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Dạng bài điền giới từ vào đoạn văn rất phổ biến, để làm tốt được phần này, các em cần lưu ý những điều sau:

- Ghi nhớ kiến thức về giới từ và cụm động từ.

+ Thuộc lòng cách sử dụng của những giới từ phổ biến (giới từ chỉ-thời gian, giới từ chỉ địa điểm ...)

+ Nắm vững cách sử dụng của các cụm giới từ (giới từ 4- động từ) và cụm động từ (động từ + giới từ) thường gặp.

- Nâng cao kỹ năng làm bài:

+ Nhìn từ đứng trước và đứng sau chỗ trống cần điền để xem đó là loại giới từ gì hoặc cụm từ gì (chưa cần hiểu nghĩa).

+ Nếu là giới từ và cụm động từ cơ bản, chúng ta dễ dàng lựa chọn được đáp án. (VD: at + giờ; belong to, ...)

+ Nếu là giới từ và cụm động từ có nhiều nghĩa, chúng ta phải dịch nghĩa để có thể chọn được đáp án đúng (VD: get on (lên xe); get off (xuống xe)).

4. DẠNG 4: CÂU ĐIỀU KIỆN
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Nắm vững cấu trúc và cách sử dụng của các loại câu điều kiện.

- Xác định câu có chỗ trống cần điền thuộc câu điều kiện loại nào, dựa vào các vế cho sẵn.

- Nếu chưa chắc chắn, em hãy đọc kỹ các câu đứng trước hoặc sau câu đó.

- Lựa chọn đáp án đúng cần điền.

Lưu ý:

- Có những chỗ trống sẽ dùng dạng đảo ngữ của câu điều kiện, do vậy em cần ghi nhớ cả những kiến thức về phần này.

5. DẠNG 5: CÂU BỊ ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Đối với dạng bài điền từ liên quan đến câu bị động thì chỗ trống cần điền thường là động từ của câu, do đó, cách làm dạng bài này là:

- Xác định thì của câu có chỗ trống cần điền thông qua trạng từ đi kèm hoặc ý nghĩa.

- Xác định chủ ngữ của câu cần điền (số ít hay số nhiều)

- Lựa chọn đáp án đúng.

6. DẠNG 6: DANH ĐỘNG TỪ - ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ "TO"/KHÔNG "TO"
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Đọc lướt câu có chỗ trống cần điền để tìm cụm từ/ mẫu câu thường đi với danh động từ và động từ nguyên thể có “to” hoặc không “to”.

- Chọn đáp án đúng với cụm từ/ mẫu câu đó.

Lưu ý:

- Cần phải ghi nhớ những cách sử dụng và vị trí của danh động từ và động từ nguyên thể có “to”/ không “to”.

7. DẠNG 7: SO SÁNH
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Xác định chỗ trống cần điền thuộc dạng so sánh nào, thông qua một vài dấu hiệu sau.

+ so sánh bằng: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “as/ not as”.

+ so sánh hơn/ kém: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “than/ more”.

+ so sánh nhất: thường so sánh một người/ vật/ sự việc với một nhóm tương ứng, và đi kèm các từ “the/ most/ of/

- Lựa chọn đáp án đúng với cấu trúc của dạng so sánh trong câu.

- Lưu ý cách thành lập hình thức so sánh của tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh để tránh chọn sai đáp án.

8. DẠNG 8: MẠO TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Để làm tốt được phần điền mạo từ, bạn cần phải ghi nhớ một vài cách sử dụng cơ bản của các mạo từ: a/ an/ the.

Mạo từ bất định "a"Mạo từ bất định "an"Mạo từ bất định "the"

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các phụ âm /b - c - d - .../

- đứng trước danh từ được nhắc đến lần đầu.

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các nguyên âm /a - e - i - o - u/

- đứng trước danh từ được nhắn đến lần đầu.

- đứng trước các loại danh từ.

- đứng trước danh từ được nhắc lại, hoặc mọi người đều đã biết về điều đó.

- dùng trước hình thức so sánh nhất

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

2
29 tháng 4 2021

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

(em ko biết có đúng ko nên mọi ng sửa dùm em nha)

29 tháng 4 2021

sao tui thấy mỗi môn tiếng anh hoạt động sôi nổi thế nhở, đa số bài trên trang chính đều là tiếng anh 

Chữa Writing [4/3/2021]Xin chào tất cả các em! Rất vui khi được gặp các em trong bài viết chữa Writing tiếp theo trên hoc24.vn.Vừa qua, các em đã có thời gian 2 ngày để thử sức mình với 1 đề viết về chủ đề Television News – Các tin tức trên truyền hình. Sau bài chữa vừa rồi, cô thấy 1 số bạn đã nắm được cách viết 1 bài văn tiếng Anh học thuật như thế nào. Đề bài ngày hôm nay tiếp tục...
Đọc tiếp

undefined

Chữa Writing [4/3/2021]

Xin chào tất cả các em! Rất vui khi được gặp các em trong bài viết chữa Writing tiếp theo trên hoc24.vn.

Vừa qua, các em đã có thời gian 2 ngày để thử sức mình với 1 đề viết về chủ đề Television News – Các tin tức trên truyền hình. Sau bài chữa vừa rồi, cô thấy 1 số bạn đã nắm được cách viết 1 bài văn tiếng Anh học thuật như thế nào. Đề bài ngày hôm nay tiếp tục được đưa ra với dạng đề Agree/Disagree, 1 lần nữa để giúp các em luyện tập và ghi nhớ sâu hơn các bước làm để viết được 1 bài văn học thuật. Bây giờ chúng ta cùng xem xem với đề bài này, chúng ta có thể triển khai nó như thế nào nhé!

Đề bài này về cơ bản không quá khó so với đề trước, bởi vì đề bài nó đưa ra 1 vấn đề rất gần gũi với các em hàng ngày, đó là việc chúng ta nhận định thế nào về các tin tức được đưa ra trên truyền hình.

Bài ngày hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cụ thể hơn, chi tiết hơn về cách viết 1 bài văn với đề này. Sẽ không còn tổng quát là 2 bước nữa, mà chi tiết hơn, chúng ta sẽ có 12 bước tất cả nhé!

Sẽ có 2 phần quan trọng để plan 1 bài viết của mình: xác định yêu cầu đề bài (đề bài yêu cầu mình viết cái gì)tổ chức các ý tưởng phục vụ cho đề viết.

Dưới đây là bảng tổng quát cho các em từng bước một mà các em sẽ dùng để xác định yêu cầu đề bài và tổ chức ý:

Bước 1Đọc đề bài.
Bước 2Xác định dạng đề (cụ thể ở đây là dạng Agree/Disagree).
Bước 3Viết câu luận đề - thesis statement. Thesis statement là câu tóm tắt nội dung, thông điệp của bài luận một cách bao quát nhất. Nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong một bài luận tiếng Anh. Nó thể hiện rõ ràng quan điểm của em về vấn đề được nêu và giúp em kiểm soát các nội dung, ý tưởng được đề cập trong bài viết theo một hướng đi đúng đắn, thống nhất. Đồng thời, Thesis statement còn có chức năng “thông báo” cho người đọc thấy cách mà em sẽ diễn giải ý nghĩa của vấn đề đang thảo luận như thế nào.
Bước 4Lập dàn ý về các ý chính (ý lớn, KHÔNG PHẢI chi tiết). 
Bước 5Mở rộng dàn ý để thêm các thông tin chi tiết, cụ thể.

Bước 1: Đọc đề bài

The majority of television news being reported is bad news: wars, famines, accidents and crime. Some people think that television news should be a mixture of good and bad news.

Choose whether you agree or disagree with this statement and discuss why you chose that position. Support your point of view with details from your own experiences, observations or reading.

Cô sẽ dịch lại đề bài như sau: 

“Hiện này phần đa số các tin tức được đưa lên TV thường là những tin xấu: chiến tranh, nạn đói, tai nạn, và tội phạm. Một số người nghĩ rằng tin tức trên truyền hình cần là sự kết hợp của cả những tin tốt và những tin xấu.

Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến này và đưa ra lý do tại sao em lại đứng về phía đó. Chứng minh nhận định của mình bằng các chi tiết từ trải nghiệm của bản thân, quan sát hoặc đọc được”.

Bước 2: Xác định yêu cầu (dạng bài)

The majority of television news being reported is bad news: wars, famines, accidents and crime. Some people think that television news should be a mixture of good and bad news.

Choose whether you agree or disagree with this statement and discuss why you chose that position. Support your point of view with details from your own experiences, observations or reading. 

Bước 3: Viết Thesis statement

Ví dụ, ở đây cô đồng ý (Agree) với ý kiến đề bài đưa ra, cô sẽ phải viết 1 câu thesis statement để người đọc thấy rõ luôn quan điểm của cô. Ở đây cô lưu ý với các em là phải để người đọc thấy được rõ quan điểm của mình: đồng ý, không đồng ý, 50:50 (agree to some certain extents), không được viết lòng vòng, dài dòng như khi các em viết văn tiếng Việt. Bởi vì em chỉ có 1 câu để nói ý kiến của em về đề bài này trước khi em vào thân bài.

Bước 4: Lập dàn ý cho các ý tưởng lớn

Các notes em lập ra nó như 1 bản đồ, sẽ giúp các em khi các em viết bài. Nó giống như việc mình nháp ý chính ra ý, thì sẽ không bị quên ý, các em sẽ có thể follow bài theo đúng những gì các em đưa ra. Ban đầu, các em hãy viết tất cả các ý tưởng mà các em có. Nhưng, sau đó các em hãy nhìn lại, cân nhắc và gạch bỏ 1 số ý tưởng mà em cho là khó để đưa ra ví dụ, hoặc là em không thích, hoặc không liên quan. Một lời khuyên cô dành cho các em là chúng ta không nên đưa những ý mà chúng ta khó đưa ra ví dụ vào vì như vậy tự các em lại đẩy các em vào thế bí.

Chi tiết về cách lập dàn ý, các em xem lại bài chữa của cô ở trước nhé: <https://hoc24.vn/cau-hoi/chua-writing-2522021xin-chao-tat-ca-cac-em-rat-vui-khi-duoc-gap-cac-em-trong-bai-viet-dau-tien-cua-chuyen-muc-chua-writing-tren-hoc24vnvua-qua.367700454464>.

Bước 5: Mở rộng dàn ý bằng việc thêm các chi tiết cụ thể (gạch ý)

Sau khi các em đã hoàn thành 5 bước đầu viên để plan cho bài essay, chúng ta sẽ chuyển sang phần Writing the essay.

Trong phần này chúng ta có 2 phần quan trọng để viết thành 1 bài văn: phát triển chủ đề và thể hiện chúng bằng tiếng Anh ~ demonstrating facility with English.

Dưới đây tiếp tục là 4 bước cơ bản để các em có thể thực hiện được 2 phần này:

Bước 6Viết câu chủ đề cho mỗi đoạn thân bài.
Bước 7Viết mở bài.
Bước 8Viết thân bài cho bài văn.
Bước 9Viết kết bài.

Bước 6: Viết câu chủ đề cho mỗi đoạn thân bài.

Mỗi một ý lớn trong dàn ý của em nên được viết thành 1 đoạn văn. Ví dụ, cô đồng ý với ý kiến đề bài vì cô có 2 lý do chính ~ 2 ý lớn => Cô sẽ viết thành 2 đoạn văn.

Và mỗi đoạn văn ấy cần thiết phải có câu chủ đề ở đầu, để người đọc biết rằng đoạn văn này, em sẽ đi triển khai và nói về cái gì.

Ví dụ: 

- Câu chủ đề cho ý chính 1: First of all, as human beings, we need a positive view of ourselves portrayed in the media.

- Câu chủ đề cho ý chính 2: Additionally, bad news is often a record of the violent and dangerous behaviour and actions that are occurring around the world minute by minute.

1 khi mà chúng ta đã có câu chủ đề cho các đoạn văn, chúng ta có thể bắt đầu viết bài được rồi.

Bước 7: Viết mở bài

Mở bài sẽ cho người đọc biết rằng quan điểm, ý kiến của em là gì và cách em triển khai bài viết ra sao.

The media is responsible for the way we receive information from all around the world. Some people think that the news we view should be a mixture of negative current events and ones that represent a better view of humanity. From my perspective, I totally agree that there should be a balance of positive and negative news items on television, because of the following reasons.

Ở mở bài này, cô đã nêu ra được quan điểm của mình. I totally agree that there should be a balance of positive and negative news items on television. Cô cũng đã nói rằng cô sẽ chứng minh điều đó bằng các lý do sau đây, nếu em không thể gọi tên cụ thể bằng các danh từ ngắn gọn, em cũng có thể dùng cụm because of the following reasons.

Bước 8: Viết thân bài

Ví dụ: Paragraph 1: 

Bad news is often a record of the violent and dangerous behaviour and actions that are occurring around the world minute by minute. It is a realistic display of the way humans treat each other and showing it on the news reminds us of the dangers that many people face every day. For example, continuing wars, political turmoil, incurable diseases, natural disasters are events that are constantly present. If we are to solve these problems, we need to be constantly reminded that they exist.

Ở đây cô chọn 1 trong số các câu chủ đề và mở rộng, phát triển nó bằng các chi tiết, cụ thể mà cô đã vạch ra trong dàn ý của mình. Các em có thể lựa chọn bất kì câu chủ đề nào mà em muốn, không phải tuân theo bất cứ một trật tự cụ thể nào cả.

Bước 9: Viết kết bài

In conclusion, a realistic portrayal of world events may be necessary to remind us daily of the ongoing problems many humans face but presenting examples of positive solutions may bring about a positive change in our society more effectively. I strongly believe that the balance of television news should good rather than bad to be more reflective of current events and more effective in moulding society.

Phần kết bài, các em phải tóm tắt lại được cho cô rằng tại sao em lại đồng ý/không đồng ý với ý kiến đó. Một lời khuyên nữa là em nên diễn đạt lại nó bằng những từ vựng, cấu trúc khác, chứ không đơn thuần chỉ là nhắc lại nó (Paraphrase/ Rephrase).

Sau khi đến bước thứ 9, là các em sắp thở phào được rồi, vì phần cuối cùng của chúng ta đó là Revising the essay – Đọc và kiểm tra lại.

Tương tự như vậy, cũng có 2 phần quan trọng khi các em revise lại bài của mình: checking the content and clarity (nội dung và sự mạch lạc)checking the punctuation and spelling (dấu câu và chính tả). Đừng ai sai chính tả nhé em, trừ điểm đau lòng lắm! Đây cũng là nội dung của 3 bước 10, 11, và 12

Bây giờ, các em hãy đọc 1 bài mẫu hoàn chỉnh và sau đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân nhé!

The media is responsible for the way we receive information from all around the world. Some people think that the news we view should be a mixture of negative current events and ones that represent a better view of humanity. From my perspective, I totally agree that there should be a balance of positive and negative news items on television.

As human beings, we need a positive view of ourselves portrayed in the media. We need to see models of good human behaviour so that we can emulate the behaviour in accordance with our value systems. For example, displaying humans treating each other with kindness and respect may lead to an audience acting on these positive ideas. By reporting positive news stories we may build a more resilient and robust society.

Bad news is often a record of the violent and dangerous behaviour and actions that are occurring around the world minute by minute. It is a realistic display of the way humans treat each other and showing it on the news reminds us of the dangers that many people face every day. For example, continuing wars, political turmoil, incurable diseases, natural disasters are events that are constantly present. If we are to solve these problems, we need to be constantly reminded that they exist.

To conclude, a realistic portrayal of world events may be necessary to remind us daily of the ongoing problems many humans face but presenting examples of positive solutions may bring about a positive change in our society more effectively. I strongly believe that the balance of television news should good rather than bad to be more reflective of current events and more effective in moulding society.

Nếu có vấn đề thắc mắc trong quá trình làm bài, em có thể để lại bình luận hoặc nhắn trực tiếp cho cô để được hổ trợ nhé! Chúc các em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!

9
4 tháng 3 2021

Cảm ơn cô ạha

4 tháng 8 2019

1. " I'll lend you some money, if you " he said to me. (offered)

=> he offered to lend me some money

2. We needed petrol, so we went to a service station. (stopped)

=> we stopped at a service station to buy petrol

3. I am sorry but you have not been appointed to the post. (regret)

=> I regret to tell you that you have not been appointed to the post.

4 tháng 8 2019

viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ trong ngoặc:

1. " I'll lend you some money, if you " he said to me. (offered)

__He offered me that He would lend me some money if I d_____

2. We needed petrol, so we went to a service station. (stopped)

___(câu này hơi kì)___

3. I am sorry but you have not been appointed to the post. (regret)

______I regret to tell that you have not been appointed to the post. ____