Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Energy is very important in my family daily life. We use energy for almost everything we do. However energy is limited. Firstly, we use electricity more efficiently. Secondly, we reduce our electricity bills. Besides, it’s to turn off the lights when leaving a room or before going to bed to save energy. Moreover, we reduce the use of fossil fuels. In short, we try our best to save energy for our future and for our planet’s future.
Chúc bạn học tốt!Tham khảo:
A hobby that I enjoy is using the computer. Surfing the internet is what I usually do whenever I have free time.
No one can deny the benefits of Internet. Information resources are probably the biggest advantage that Internet offers to people. Internet is a wonderful source of information. All kind of information on any topic is available on the Internet at anytime. I love searching things on Google. It’s a very useful tool from the Internet, we can know everything with just one mouse click.
Becoming knowledgeable is also a great benefit of using Internet. I spend a lot of time on the Internet for reading news. All latest news is continuously up-to-date on the Internet on various news sites. I often visit E-newspaper websites to read hot daily news. I can know everything such as current issues that happen in this world, what happen to our country, celebrities life, recent fashion, and other news that can enhance my knowledge. I would rather using Internet for updating news because it is available everywhere at anytime.
In conclusion, people increasingly spend their leisure time using Internet because it is a helpful tool where people can learn new things and keep informed of information around the world. Internet turns the world into the speed generation. As the Internet saves us much time, we can have enough time to do other things. The internet is a marvelous creation in this generation.
Bài dịch:
Một sở thích của tôi là sử dụng máy tính. Lướt internet là những gì tôi thường làm bất cứ khi nào tôi có thời gian rảnh.
Không ai có thể phủ nhận những lợi ích của Internet. Các nguồn thông tin có lẽ là lợi ích lớn nhất mà Internet mang lại cho con người. Internet là nguồn thông tin tuyệt vời. Tất cả các loại thông tin về bất kỳ chủ đề nào đều có sẵn trên Internet tại bất cứ lúc nào. Tôi thích tìm kiếm thông tin trên Google. Đó là một công cụ rất hữu ích từ Internet, chúng ta có thể biết tất cả mọi thứ chỉ với một cú click chuột.
Trở nên hiểu biết cũng là một lợi ích lớn của việc sử dụng Internet. Tôi dành nhiều thời gian trên Internet để đọc tin tức. Tất cả các tin tức mới nhất liên tục được cập nhật trên Internet ở các trang web tin tức khác nhau. Tôi thường xuyên ghé thăm các trang báo mạng để đọc tin tức nóng hàng ngày. Tôi có thể biết tất cả mọi thứ như các vấn đề hiện tại xảy ra trên thế giới, những gì xảy ra với đất nước chúng ta, cuộc sống của những người nổi tiếng, thời trang gần đây, và tin tức khác có thể nâng cao tri thức của tôi. Tôi thích sử dụng Internet để cập nhật tin tức hơn vì nó có sẵn ở khắp mọi nơi và tại bất cứ lúc nào.
Kết lại, mọi người ngày càng dành nhiều thời gian rảnh của họ để sử dụng Internet bởi vì nó là một công cụ hữu ích, nơi mọi người có thể học hỏi những điều mới và cập nhật thông tin trên toàn thế giới. Internet biến thế giới thành một thế hệ tốc độ. Vì Internet tiết kiệm nhiều thời gian cho chúng ta, chúng ta có thời gian để làm những việc khác. Internet là một sáng tạo tuyệt vời trong thời đại này.
Chúc bạn học tốt!
First , spread the bowl of rice to a large plate, so that the rice does not lump, and will slightly face. Non-aromatic oil with onion. Add the rice, mix the rice with oil.Then stir it with small fire for 2 minutes. Beat egg, put in pan. Use chopsticks stirred with the rice. Stir until dry egg, stick to rice, about 1 minuteAfter that , add with soy sauce, pepper, MSG into fried rice. Stir 1 minute spice to the rice. Next , wash the scallion, chopped it .Finally , drop the fried rice on the plate. Squeeze onion to decorate.Use when it hot
We will prepare 1-2 scallions, 2 eggs, 1 teaspoon salt, 1 teaspoon pepper, 4 tablespoons cooking oil, 4 cups cold rice, 1-2 tablespoons soy sauce. First, beat eggs with salt, pepper, green onion. Then we heat the pan and add 2 tablespoons cooking oil. When the oil is hot, pour the mixture into the pan. Next, when the egg is hot, take it out and clean the pan. Add 2 tablespoons of oil, add the rice and mix with chopsticks for 2 minutes to dissolve rice. Stir the soy sauce and add it. When the rice is cooked, remove the fried egg mixture from the pan. Remember to eat hot.
1. Sở thích
I very like outdoor activities so Swimming is my hobby. I took up my hobby when I was ten years old. I think my hobby is difficult because It's very difficult to learn. I think my hobby is usefull because It's help me keep fit. I usually go swimming with my friends at the pool near my house. Equipments I need are: gogles, a life jacket, swimming clothes, swimming hat... I feel very happy and exciting because I can play in the water and keep fit at the same time. I will continue my hobby in the future because It's help me keep fit and relax for a hard working day.
2. Ngôi nhà mơ ước
In the future, I will live in amazing house. It's in the city. It's surrounds by a swimming pool in front and a large flower garden behind the dream house. The house will have twenty rooms. It's will have a wind energy to make electricity and a wireless TV, a smart robot, an automatic dishwasher, an automatic washing machine, solar energy, a super car and hi- tech fridge...A robot to cook dinner, wash clothes, look after children and to feed cats and dogs. A wireless TV can surf the Internet, send and receive e- mails and order food from the markets without getting out of bed.
( P/S: hihi bài về sở thích thì mình vừa mới nghĩ ra làm không biết có đúng hay không nữa, có gì thì bạn tham khảo thôi nhé. Còn về bài ngôi nhà mơ ước thì bài đó mình học hồi năm lớp 6 nên giờ cũng hơi quên, nhớ nhiêu làm nhiêu thôi à nên bạn thông cảm nhé ^^)
Supply the correct tense of the verbs :
1)He used to (play) play hide and seekwhen he was a small child.
2)Ms Thao (teach) taught us Music three years ago.
3)Last summer,she (go) went to Ha Noi by car.
4)Liza (play) has played the violin since she was 5 years old.
5) Have your students seen a lion before? (see)
6)She (eat) is eating some fish at the moment.
7)My brother(listen) listens to music in his free time.
8)I (be) am tired now.I (want) want some water.
9)Nam (go) goes to school every day.
10)Look!She (play) is playing soccer.
11)Lien (not listen) doesn not listen to music every night.
12)They (do) will do their homework tonight.
13)Will He (buy) buy a new house next month ?
14)She has already (watch) watched this movie.
15)I (meet) met my friend two days ago.
16)Did he (write) write his report two days ago?
17)We (not trave) won't travel to New York next week.
18)They (not give) haven't given his decision yet.
19)Tracy(not see) didn't see her friend yesterday.
20)I (be) have been to London three times.
#Yumi
1.a.cold b.begin c.give d.guest
2.a.milk b.look c.click d.grew
3.a.give b.gum c.cool d.gave
4.a.check b.grown c.clock d.can
5.a.given b.go c.coincidence d.gone
6.a.ground b.cause c.cartoon d.carrot
7.a.guy b.credit c.gag d.got
8.a.cake b.cage c.combat d.playground
9.a.gotten b.God c.card d.gun
10.a.garage b.comedy c.curse d.custom
1 A
2 D
3 C
4 B
5C
6A
7B
8D
9C
10A
chúc bn học tốt nha
VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ KỲ NGHỈ HÈ Everybody loves holidays because during our holidays we can relax and have fun. We get enough time to travel, play our favorite sports and practice our hobbies. My Favorite holiday is Last Holiday. Below I will tell you about my last holiday. I had always dreamed about going to XYZ (name of a city) and near places. On 27th July I , my family departed ABC (name of a district) towards our first destination, Xyz . As soon as we reached there after a long journey, I was stunned by the beautiful scenic views that I only saw in pictures. I was totally lost in the scenic views that I forgot to blink my eyes. We stayed in the 5-star hotel in front of the beach. Next day, we hired a boat for a trip to see small islands. It was simply amazing.We swam all day and return our Hotel. Following day we hired a car and saw historical place, visited museum and doing shopping. It was a beautiful and excited.The holiday was a perfect. We did so many activities which included Swimming, Football, Scuba diving, Boat trip,Visiting museum, Paragliding etc. We also watched the sunrise of BBB summit, it was very romantic. It was the most amazing and spectacular experience of my life that I was stunned by God’s creation of a heaven-like place on earth. Our journey ended on 4th of August. On our way back we traveled by bus again. During the trip I thought, ‘Those days were amazing and unforgettable, I wished if I had more days to spend over there’. My holiday was exciting and full of joy. I enjoyed it immensely. I am looking forward to going there again soon.
I. CAN – COULD
A. CAN
CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing)
B. COULD
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD – WAS/WERE ABLE TO
– Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
– Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
II. MAY – MIGHT
1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
May I take this book? – Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
It may rain.
He admitted that the news might be true.
3. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true!
Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT.
She was studying so /that she might read English books.
7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
III. MUST
1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
You must drive on the left in London.
2. MUST dùng trong câu suy luận logic.
Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
6. MUST và HAVE TO
– HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.
We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.
– HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic.
He must be mad. (I personally thought that he was mad)
– MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)
You must do what I tell you.
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
IV. SHALL – SHOULD
1. SHALL:
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
I shall do what I like.
– Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).
If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)
2. SHOULD
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.
You should do what the teacher tells you.
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
V. WILL – WOULD
1. WILL:
– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
– Dùng trong câu đề nghị.
Will you shut the door?
Shall I open the window?
2. WOULD:
– Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
He said he would send it to me, but he didn’t.
If she were here, she would help us.
He would have been very happy if he had known about it.
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay choused to.
Every day he would get up at six o’clock and light the fire.
VI. OUGHT TO – DARE – NEED
1. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
They ought to (should) pay the money.
He ought to (should) be ashamed of himself.
– OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
– OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
Our team ought to win the match tomorrow.
– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
You ought not to have spent all that money on such a thing.
2. DARE
– DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)
She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
– Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
He is not here yet, but I daresay he will come later.
3. NEED
– Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Need he work so hard?
You needn’t go yet, need you?
– Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
You needn’t see him, but I must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
Tìm 1 từ có cách phát âm khác các từ còn lại
1 a. Climb b. Able c.Brave d. Suburb
2. a.weak b. wealthy c.Peanut d. Measles
3. a. Cooked b. Brushed c.Danced d. Needed
4 a. Cousin b. Catch c. Circus d. Culture
5 a. Painted b Joined c.Preferred d.Stayed
Tìm 1 từ có cách phát âm khác các từ còn lại
1 a. Climb b. Able c.Brave d. Suburb
2. a.weak b. wealthy c.Peanut d. Measles
3. a. Cooked b. Brushed c.Danced d. Needed
4 a. Cousin b. Catch c. Circus d. Culture
5 a. Painted b Joined c.Preferred d.Stayed