Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
giả sử ban đầu có 98g dung dịch H2SO4. Gọi a là số mol của H2SO4
Ta có 10% = 98a.100%/98
=> số mol H2SO4: a = 0,1.
ptpu: MO + H2SO4 ---------------> MSO4 + H2O
0,1 0,1 0,1
Ta có: 11,8 = 0,1.(M + 98).100/[98+(16+M).0,1] => M=24 (Mg)
Đặt kim loại là M, oxit là MO
Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2SO4 phản ứng:
MO + H2SO4---- -> MSO4 + H2O
C% = mct / mdd . 100%
10% = 1 . 98 / mdd . 100%
-> mDd H2SO4 = 980 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Mdd = mMO + mddH2SO4 = (M + 16) + 980
= M + 996
C%muối = m chất tan muối/ m dd muối . 100%
15.17% = \(\frac{M+96}{M+996}\). 100%
=>M = 64.95 g
=>M là Zn
Công thức oxit ZnO
đặt kim loại là m , oxit là mo
giả sử có 1 mol mo phản ứng , 1 mol h2so4 phản ứng
mo+ h2so4 ---> mso4 +h2o
c% =mct / mdd .100%
10%= 1.98/mdd.100%
---> mdd h2so4 =980g
theo định luât bảo toàn khối lượng ta có
mdd = m mo + mdd h2so4 =( m+16) +980 = m +996
c% muối = m chất tan muối / m dd muối .100%
15.17% =( m=96)/ ( m+ 996) * 100%
m= 64.95g
m là zn
công thức oxit zno
Giả sử số mol của MO là 1 mol
Pt: \(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
1 ----------> 1---------> 1 -----------> 1
\(m_{dd\left(spu\right)}=M+16+\dfrac{98.100}{17,5}=M+576\left(g\right)\)
\(C\%_{MSO_4}=\dfrac{M+96}{M+576}.100=20\%\)
=> M = 24 => M là Mg
Lần sau đăng chia nhỏ câu hỏi ra nhé
4.
R+H2SO4\(\rightarrow\)RSO4+H2
a) Ta có
nR=nRSO4
\(\rightarrow\)\(\frac{32,88}{R}\)=\(\frac{55,92}{R+96}\)
\(\rightarrow\)\(\text{R=137}\)
\(\rightarrow\)R là Bari(Ba)
b)
nBa=\(\frac{32,88}{137}\)=0,24(mol)
\(\rightarrow\)nH2=nBa=0,24(mol)
\(\text{VH2=0,24.22,4=5,376(l)}\)
nH2SO4=nBa=0,24(mol)
CMH2SO4=\(\frac{0,24}{0,2}\)=1,2(M)
2.
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
nH2=\(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
nM=nH2=0,2(mol)
M=\(\frac{13}{0,2}\)=65(g/mol)
\(\rightarrow\)M là kẽm (Zn)
3.
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
nH2=\(\frac{7,84}{22,4}\)=0,35(mol)
M=\(\frac{14}{0,35}\)=40
\(\rightarrow\)M là Canxi
b)
nCaSO4=nH2=0,35(mol)
\(\text{mCaSO4=0,35.136=47,6(g)}\)
5)nH2SO4 b.đ=0,075(mol)
nH2SO4(pu2)=0,015
=>nH2SO4(p/u1)=0,06(mol)
X+H2SO4--->XSO4+H2
0,06----0,06
=>X=3,9/0,06=65(Zn)
1)Fe:a
Al:b
Hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=8,3\\3a+3b=0,6\left(bte\right)\end{matrix}\right.\)
=>a=b=0,1
Đến đây thì zễ ùi
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
\(n_{MO}=\frac{m}{M}=\frac{a}{M+16}\left(mol\right)\)
\(PTHH:MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{MO}=n_{MSO_4}=\frac{a}{M+16}\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=n.M=\left(\frac{a}{M+16}\right).98\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{\left(\frac{a}{M+16}\right).98.100\%}{17,5\%}=560\left(\frac{a}{M+16}\right)\left(g\right)\\m_{MSO_4}=n.M=\left(\frac{a}{M+16}\right).\left(M+96\right)\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(pt:C\%_{ddM}=\frac{m_{MSO_4}}{m_{ddspu}}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow\frac{\left(\frac{a}{M+16}\right)\left(M+96\right)}{a+560\left(\frac{a}{M+16}\right)}.100\%=20\%\\ ...................\\ \Leftrightarrow M=24a\\ Vs.a=1\Rightarrow M=24\left(TM\right)\\ \Rightarrow M:Mg\left(Magie\right)\\ \rightarrow CT.Oxit:MgO\)