K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2019

Đáp án C

23 tháng 4 2019

1D

2A

23 tháng 4 2019

1.D

2.A

12 tháng 6 2019

Đáp án C

Phần Trắc nghiệm : Câu 1 : Diện tích tự nhiên của Trung Quốc khoảng A. Gần 9,5 triệu km2 B. Trên 9,5 triệu km2 C. Gần 9,6 triệu km2 D. Trên 9,6 triệu km2 Câu 2 : Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với A. 13 nước B. 14 nước C. 15 nước D. 16 nước Câu 3 : Đường bờ biển phía Đông của Trung Quốc dài khoảng A. 6000 km B. 7000 km C. 8000 km D. 9000 km Câu 4 : Trung Quốc có 2 đặc...
Đọc tiếp

Phần Trắc nghiệm :

Câu 1 : Diện tích tự nhiên của Trung Quốc khoảng

A. Gần 9,5 triệu km2

B. Trên 9,5 triệu km2

C. Gần 9,6 triệu km2

D. Trên 9,6 triệu km2

Câu 2 : Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với

A. 13 nước

B. 14 nước

C. 15 nước

D. 16 nước

Câu 3 : Đường bờ biển phía Đông của Trung Quốc dài khoảng

A. 6000 km

B. 7000 km

C. 8000 km

D. 9000 km

Câu 4 : Trung Quốc có 2 đặc khu hành chính nằm ven biển là

A. Hồng Công và Thượng Hải

B. Hồng Công và Ma Cao

C. Ma Cao và Thượng Hải

D. Hồng Công và Quảng Châu

Câu 5: Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc chiếm

A. Gần 50% diện tích cả nước

B. 50% diện tích cả nước

C. Trên 50% diện tích cả nước

D. 60% diện tích cả nước

Câu 6 : Một đặc điểm lớn của địa hình Trung Quốc là

A. Thấp dần từ bắc xuống nam

B. Thấp dần từ tây sang đông

C. Cao dần từ bắc xuống nam

D. Cao dần từ tây sang đông

Câu 7 : Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của :

A. Công cuộc đại nhảy vọt

B. Cách mạng văn hóa và các kế hoạch 5 năm

C. Công cuộc hiện đại hóa

D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp

Câu 8 : Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là

A. Không còn tình trạng đói nghèo

B. Sự phân hóa giàu - nghèo ngày càng lớn

C. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh

D. Trở thành nước có GDP / người vào loại cao nhất thế giới

Câu 9 : Khu vực Đông Nam Á bao gồm

A. 12 quốc gia

B. 11 quốc gia

C. 10 quốc gia

D. 21 quốc gia

Câu 10 : Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là

A. Phát triển thủy điện

B. Phát triển lâm nghiệp

C. Phát triển kinh tế biển

D. Phát triển chăn nuôi

Câu 11 : Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây ?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

C. ẤN Độ Dương và Đại Tây Dương

D. ẤN Độ Dương và Bắc Băng Dương

Câu 12 : Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là

A. Lúa gạo , cà phê , cao su , hồ tiêu , dừa

B. Lúa mì , cà phê , củ cải đường , chà là

C. Lúa gạo , củ cải đường , hồ tiêu , mía

D. Lúa mì , dừa , cà phê , ca cao , mía

Câu 13 : Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực I , tăng tỉ trọng khu vực II và III

B. giảm tỉ trọng khu vực I và II , tăng tỉ trọng khu vực III

C. Tăng tỉ trọng khu vực I , giảm tỉ trọng khu vực II và III

D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều

Câu 14 : Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

A. Lào , In-đô-nê-xi-a

B. Thái Lan , Việt Nam

C. Phi-lip-pin , In-đô-nê-xi-a

D. Thái Lan , Ma-lai-xi-a

Câu 15 : Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là

A. Thái Lan

B. In-đô-nê-xi-a

C. Phi-lip-pin

D. Ma-lay-xi-a

mọi người ơi , giải mấy câu trắc nghiệm này giùm em với ạ

0
21 tháng 2 2019

Đáp án D

Câu 1. Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng GDP a. Thái Lan. c. Xin-ga-po. b. Ma-lai-xi-a. d. In-đô-nê-xi-a. Câu 2. Hai nước có sản lượng điện cao nhất Đông Nam Á là a. Thái Lan và Bru-nây. c. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a. b. Thái Lan và Xin-ga-po. d. Thái Lan và Việt...
Đọc tiếp

Câu 1. Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng GDP

a. Thái Lan. c. Xin-ga-po.

b. Ma-lai-xi-a. d. In-đô-nê-xi-a.

Câu 2. Hai nước có sản lượng điện cao nhất Đông Nam Á là

a. Thái Lan và Bru-nây. c. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a.

b. Thái Lan và Xin-ga-po. d. Thái Lan và Việt Nam.

Câu 3. Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng

a. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

b. đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

c. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai thác.

d. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 4. Cây lương thực chính được trồng ở các nước Đông Nam Á là

a. lúa mì. c. ngô.

b. lúa gạo. d. lúa mạch.

Câu 5. Một số biểu hiện quan trọng chứng tỏ ngành dịch vụ của các nước Đông Nam Á đang được phát triển theo hướng hiện đại hóa là

a. cơ sở hạ tầng từng bước được hiện đại.

b. giao thông, thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

c. hệ thống ngân hàng, tín dụng được phát triển và hiện đại.

d. tất cả các ý trên.

Câu 6: Lượng điện bình quân theo đầu người của các nước Đông Nam Á hiện nay còn thấp là biểu hiện của việc

a. chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao

b. công nghiệp năng lượng chậm phát triển

c. tỉ trọng dân cư nông thôn lớn hơn thành thị

d. ngành công nghiệp phát triển còn hạn chế.

Câu 7: Nền nông nghiệp Đông Nam Á có tính chất

a. ôn đới b. cận nhiệt đới

c. nhiệt đới d. xích đạo

Câu 8: Ngành chiếm tỉ trọng lớn về giá trị sản xuất trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều nước Đông Nam Á là

a. trồng trọt b. chăn nuôi

c. dịch vụ d. thủy sản

Câu 9: Hầu hết các Đông Nam Á đều quan tâm đến phát triển giao thông vận tải đường biển, do

a. có vị trí giáp biển b. phát triển nội thương

c. vận tải đường bộ yếu d. có nhiều vũng, vịnh

Câu 10: Nước ở Đông Nam Á đứng đầu về trồng cây hồ tiêu là

a. Thái Lan. c. Xin-ga-po. b. Ma-lai-xi-a. d. In-đô-nê-xi-a.

Bài tập củng cố 2

Câu 1. Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu khái quát mà các nước ASEAN cần đạt được?

a. Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và phát triển đồng đều.

b. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

c. Xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá phát triển.

d. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.

Câu 2. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với các nước ASEAN là

a. trình độ phát triển còn chênh lệch. b. vẫn còn tình trạng đói nghèo.

c. phát triển nguồn nhân lực. d. đào tạo nhân tài.

Câu 3. Là thành viên của ASEAN, Việt Nam có cơ hội

a. hợp tác với các nước trong khu vực về kinh tế. b. hợp tác về văn hoá, giáo dục.

c. hợp tác về khoa học công nghệ, an ninh. d. tất cả các ý trên.

Câu 4. Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước trong khu vực ASEAN là

a. lúa gạo. c. than. b. xăng dầu. d. hàng điện tử.

Câu 5. Mặt hàng nào sau đây, Việt Nam không phải nhập từ các nước ASEAN?

a. Phân bón. c. Một số hàng điện tử, tiêu dùng.

b. Thuốc trừ sâu. d. Dầu thô.

Câu 6. Những thách thức mà Việt Nam khi gia nhập ASEAN là

a. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. b. sự khác biệt về chính trị.

c. sự bất đồng về ngôn ngữ. d. tất cả các ý trên.

Câu 7: Cơ chế hợp tác của ASEAN không phải là thông qua

a. diễn đàn. b. hiệp ước. c. hội nghị. d. liên kết vùng.

Câu 8: Nước gia nhập ASEAN vào năm 1995 là

a. Bru-nây . b. Việt Nam. c. Mi-an-ma . d. Lào.

Câu 9 : Việc xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN “ ( AFTA ) là việc làm thuộc

a. mục tiêu hợp tác. b. cơ chế hợp tác.

c. thành tựu hợp tác. c. lí do hợp tác.

Câu 10 : Vấn đề nào sau đây không còn là thách thức đối với các nước ASEAN hiện nay ?

a. Thất nghiệp, thiếu việc làm. b. Thiếu đói nặng lương thực.

c. Khai thác tài nguyên thiên nhiên. d. Chênh lệch giàu nghèo lớn.

0
29 tháng 7 2023

Về GNI/người:

Các nước phát triển có GNI cao gấp hàng chục lần so với các nước đang phát triển. Cụ thể, các nước phát triển là Ca-na-đa có GNI năm 2020 là 43540 tỉ USD, Cộng hòa Liên bang Đức là 47520 tỉ USD.Các nước đang phát triển là Bra-xin có GNI năm 2020 chỉ đạt 7800 tỉ USD và In-đô-nê-xi-a là 3870 tỉ USD.

– Về cơ cấu kinh tế:

Các nước phát triển có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản rất thấp; ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Cụ thể:

Ở Ca-na-đa, năm 2020: tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 1,7% GDP; ngành công nghiệp – xây dựng chiếm 24,6%; trong khi đó, ngành dịch vụ chiếm 66,9%.Ở Cộng hòa Liên bang Đức, năm 2020: ngành nông – lâm – ngư nghiệp chỉ chiếm 0,7%; công nghiệp – xây dựng chiếm 26,5%; dịch vụ chiếm 63,3%.

Phần lớn các nước đang phát triển có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản khá cao; ngành công nghiệp – xây dựng tỉ trọng đang giảm dần tuy nhiên vẫn còn cao; ngành dịch vụ có xu hướng tăng. Cụ thể:

Ở Bra-xin, năm 2020: ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 5,9%; công nghiệp – xây dựng chiếm 17,7%; dịch vụ chiếm 62,8%. Có thể thấy, Bra-xin là nước đang phát triển nhưng có cơ cấu kinh tế tương đương với các nước phát triển.Ở In-đô-nê-xi-a, năm 2020: ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 13,7%; công nghiệp – xây dựng chiếm 38,3%; dịch vụ chiếm 44,4%.

– Về HDI:

Các nước phát triển có tỉ lệ HDI ở mức cao: Ca-na-đa là 0,931, Cộng hòa Liên bang Đức là 0,944.Phần lớn các nước đang phát triển tỉ lệ HDI này còn chưa cao. Cụ thể: chỉ số HDI của Bra-xin là 0,758, của In-đô-nê-xi-a là 0,703.

♦Xác định một số nước phát triển và đang phát triển trên hình 1.

Xác định một số nước phát triển và đang phát triển:

– Nước phát triển: Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Đức, Nhật Bản, Liên bang Nga….

- Nước đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Nam Phi, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a…