Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
\(PTHH:2NaOH+H_2S\rightarrow Na_2S+2H_2O\)
_________________0,05______0,05____________
\(NaOH+H_2S\rightarrow NaHS+H_2O\)
_________0,1 ______0,1________
\(\Rightarrow\Sigma n_{H2S}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2S}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 2:
Ta có:
\(n_{NaOH}=0,35.0,1=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{H2S}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow T=\frac{n_{NaOH}}{n_{H2S}}=\frac{0,035}{0,02}=1,75\)
\(1< T< 2\Rightarrow\) Tạo cả 2 muối
\(2NaOH+H_2S\rightarrow Na_2S+2H_2O\)
0,035_____0,0175___0,0175_____ \(Na_2S+H_2S\rightarrow2NaHS\) 0,0025___0,0025___0,005 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{Na2S}=\frac{0,0175-0,0025}{0,1}=0,15M\\CM_{NaHS}=\frac{0,005}{0,1}=0,05M\end{matrix}\right.\)Câu 3:
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_S=\frac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Zn+S\rightarrow ZnS\)
Tỉ lệ : \(\frac{0,2}{1}>\frac{0,125}{1}\Rightarrow\) Zn dư
\(n_{ZnS}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{Zn\left(Dư\right)}=0,2-0,125=0,075\left(mol\right)\)
\(ZnS+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2S\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H2S}=n_{ZnS}=0,125\left(mol\right)\\n_{H2}=n_{Zn}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(M_{hh}=\frac{0,125.34+0,075.2}{0,2}=22\)
\(D_{hh/H2}=\frac{22}{2}=11\)
nNaOH = 0,17.1 = 0,17 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,17}{0,1}=1,7\)
=> Tạo muối NaHS và Na2S
=> A
\(n_{Na_2S}=n_{NaHS}=a\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2a+a=3a=0.03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.01\)
\(V=\left(0.01+0.01\right)\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
3)
a) Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
b)
nFe = 1.96/ 56 = 0.035 (mol)
Khối lượng dung dịch CuSO4 là: m = V. D = 100 x 1.12 = 112 (g)
=> m CuSO4 = 112 x 10% = 11.2 (g)
=> n CuSO4 = 11.2/ 160 = 0.07 (mol)
Fe tác dụng với CuSO4 theo tỉ lệ 1:1 mà nFe < nCuSO4 => Fe hết, CuSO4 dư, như vậy tính toán theo số mol của Fe
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
0.035..0.035........0.035.....0.035
=> Nồng độ mol của FeSO4 được tạo thành sau phản ứng trong dung dịch là: 0.035 / 0.1 = 0.35M
Nồng độ mol của CuSO4 dư sau phản ứng là: (0.07 - 0.035)/ 0.1 = 0.35M
2)
3NaOH + FeCl3 --------> Fe(OH)3 + 3NaCl
nNaOH = 0.5*1.8 = 0.9
nFeCl3 bđ = 0.5*0.8 = 0.4
=> nFeCl3 pư = 0.3
=> nFeCl3 dư = 0.1
Chất rắn B là Fe(OH)3
=> mFe(OH)3 = 0.3*107 = 32.1g
Dung dịch A gồm NaCl và FeCl3 dư
Vdd mới = 500 + 500 = 1000ml = 1L
CM NaCl = 0.9M
CM FeCl3 dư = 0.1M
1) a) Bảo toàn điện tích, ta có: \(2.n_{Fe^{2+}}+3.n_{Al^{3+}}=n_{Cl^-}+2n_{SO_4^{2-}}\)
\(\Leftrightarrow0,2+0,6=x+2y\left(1\right)\)
Khối lượng muối là 46,9 gam => \(5,6+5,4+35,5x+96y=46,9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,3
b) tương tự ta được x = 0,03 ; y = 0,02
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích.
\(1n_{Na}+2n_{Mg^{2+}}=n_{NO^-_3}+2n_{SO^{2-}_4}^{ }\)
\(\rightarrow0,01+2.0,02=0,02+2a\rightarrow a=0,015\)
n muối \(=0,01.23+0,02.24+0,02.62+0,015.96=3,39gam\)
\(n_{H_2S}=\dfrac{0.448}{22.4}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.05}{0.02}=2.5>2\)
\(2NaOH+H_2S\rightarrow Na_2S+H_2O\)
\(0.04........0.02..............0.02\)
\(n_{Na_2S}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.05-0.04=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.24\cdot0.1=0.024\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.024}{0.02}=1.2\)
=> Tạo 2 muối
\(n_{Na_2S}=a\left(mol\right),n_{NaHS}=b\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0.024\\a+b=0.02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.004\\b=0.016\end{matrix}\right.\)