Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a;
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\)2KCl + 3O2
nO2=\(\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nKClO3=\(\dfrac{2}{3}\)nO2=0,2(mol)
mKClO3=122,5.0,2=24,5(g)
b;+Theo PTHH ta có:
nKClO3=nKCl=0.2(mol)
mKCl=74,5.0,2=14,9(g)
+ Áp dụng định luật BTKL tacos:
mKClO3=mKCl +mO2
=>mKCl=mKClO3-mO2=24,5-9,6=14,9(g)
a)-số mol của O2 là:
-O2=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3(mol).
-pthh:2KClO3->2KCl+3O2.
2mol 2mol 3mol
0,2mol 0,2mol 0,3mol
-khối lượng của KClO3 là:
mKClO3=0,2*24,5(g).
b)Cách 1:-khối lượng của KCl là:
mKCl=0,2*74,5=14,9(g).
Cách 2:áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào ,ta có:
mKClO3=mKCl+mO2.
=>mKCl=mKCLO3-mO2.
=>mKCL=24,5-9,6=14,9(g).
a) MKClO3 = 39 + 35,5 + 16 x 3 = 122,5 (g/mol)
\(\Rightarrow\%_O=\frac{16.3}{122,5}.100\%=39,18\%\)
b) PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: nO2 = \(\frac{80}{32}=2,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nKClO3 = \(\frac{2,5\times2}{3}=\frac{5}{3}\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = \(\frac{5}{3}\times122,5\approx204,2\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng KClO3 cần dùng là 204,2 gam
a;
Gọi hóa trị của Fe trong HC là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.3
=>a=3
Vậy Fe trong HC có hóa trị 3
b;
Gọi hóa trị của Fe trong HC là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.3=II.4
=>a=\(\dfrac{8}{3}\)
Vậy Fe trong HC có hóa trị \(\dfrac{8}{3}\)
c;
Theo quy tác hóa trị ta thấy SO4 hóa trị 2
Fe hóa trị 3
(câu c làm giống 2 câu trên nên làm tắt tí)
Quá trình đốt cháy các HC hữu cơ thường sinh ra CO2
Quá trình quang hợp của cây xanh tiêu thụ CO2 và sinh ra O2
cây xanh hấp thụ khí co2 và nhả ra khí o2 vào ban ngày, còn ban đêm chúng nhả ra khí co2
tỉ lệ 1:1,29<=> 3:4
=> CTHH là X3O4
theo kinh nghiệm giải hóa thì đó là Fe3O4
Câu 4)250ml=0,25l
số mol chất tan dùng để ha chế dung dịch là:
\(C_M=\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M\cdot V=0,1\cdot0,25=0,025\left(mol\right)\)
số g chất tan dùng để pha chế dung dịch là
\(m_{MgSO4}=n_{MGSO4}\cdot M_{MgSO4}=0,025\cdot120=3\left(g\right)\)
câu2:
-PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
theo pt ta có: nFe = nH2 = 0,4(mol)
-> mFe= 0,4×56=22,4(g)
-PTHH: CuO + H2 -> Cu + H2O
Theo pt ta có: nCu = nH2 =0,4(mol)
-> mCu=0,4×64=25,6(g)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
\(Fe_x\left(SO_4\right)_y+xyNaOH\rightarrow xFe\left(OH\right)_y+yNa_xSO_4\)
Mình có đổi một tí ở chỗ sản phẩm bazơ của sắt có được không
hay để vậy cân bằng?
\(a)\)
\(3Fe+2O_2(0,2)-t^o->Fe_3O_4(0,1)\)
\(nFe_3O_4=\dfrac{23,2}{232}=0,1(mol)\)
Theo PTHH: \(nO_2=2.nFe_3O_4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Thể tích khí oxi ở đktc là 4,48 lít
\(b)\)
\(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
\(nO_2=0,2(mol)\)
Theo PTHH: \(nKClO_3(lí thuyết)=\dfrac{2}{15}(mol)\)
Vì \(H=80\%\)
\(\Rightarrow nKClO_3\)\((thực tế)=\dfrac{2.100}{15.80}=\dfrac{1}{6}(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng là:
\(mKClO_3=\dfrac{1}{6}.122,5=20,42\left(g\right)\)
a) nFe3O4=23,2:232=0,1(mol)
PTHH: 6FeO + O2 → 2Fe3O4
Theo pt ta có: nO2=1/2nFe3O4=1/2×0,1=0,05(mol)
→ VH2 = 0,05×22,4=1,12(l)