Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những vế câu cần gạch : Là thầy thuốc nổi tiếng
Lãn Ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh
được tiến cử vào chức ngự y , song ông đã khéo chối từ
Từ khoanh tròn : và
Vế câu 1 có
CN:Phùng Hưng
VN:dùng sức
Vế câu 2 có:
CN:ông
VNcòn dùng mẹo mới hạ được hổ dữ
QHT:không chỉ-mà
a. Ông Đỗ Đình Thiện không những là chủ của một số nhà máy, tiệm buôn nổi tiếng // mà còn là chủ của nhiều đồn điền rộng lớn.
=> Kiểu quan hệ tăng tiến: không những ... mà còn ...
b. Vì ông Thiện là người nhiệt thành yêu nước // nên ông đã dành sự trợ giúp to lớn cho Cách mạng
=> Kiểu quan hệ nguyên nhân - kết quả: vì... nên...
c. Tuy ông Đỗ Đình Thiện hết lòng ủng hộ Cách mạng // nhưng ông không hề đòi hỏi sự đền đáp nào.
=> Kiểu quan hệ tương phản: tuy... nhưng...
d. Nếu các em không được học chữ // thì cuộc sống của các em sau này sẽ rất khóc thoát khỏi cảnh lạc hậu tối tăm.
=> Kiểu quan hệ giả thiết - kết quả: Nếu... thì...
câu ghép: "Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho"
chủ ngữ: người ấy, ông
vị ngữ: kêu van mãi, tha cho
các vế ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy
a, Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân ( Vế 1) dấu phẩy là quan hệ từ (,) / mà hải âu còn là....em nhỏ( Vế 2)
CNV1: Những hải âu
VNV1: là bạn của bà con nông dân.
CNV2: hải âu còn
VNV2: là bạn...những em nhỏ.
b, Ai làm (Vế 1) dấu phẩy là QHT (,) người ấy chịu (vế 2)
CNV1: Ai
VNV1: làm
CNV2: người ấy
VNV2: chịu.
c, Ông tôi đã già (vế 1) QHT: dấu phẩy nên chân đi chậm chạp hơn (vế 2) QHT: dấu phẩy ,mắt nhìn kém hơn (vế 3).
CNV1: Ông tôi
VNV1: đã già
CNV2: chân
VNV2: đi chậm chạp hơn
CNV3: mắt
VNV3: nhìn kém hơn
d, Mùa xuân đã về (vế 1) QHT: dấu phẩy cây cối ra hoa kết trái (vế 2) QHT: dấu phẩy và chim chóc hót vang trên những chùm cây to.
CNV1: Mùa xuân
VNV1: đã về
CNV2: cây cối
VNV2: ra hoa kết trái
CNV3: chim chóc
VNV3: hót vang trên những chùm cây to
( Bạn thông cảm, mình chỉ biết điền vậy thôi chứ không biết khoanh tròn -,-)
Quan hệ từ:
1. nhờ - mà
2. Do - nên
3. Tại - mà
4. vì
5. Giá như - thì
6. nhờ
7. nếu
8. vì... nên
Chủ ngữ - vị ngữ
1. sân trường - luôn sạch sẽ.
2. tôi - bị điểm kém
3. hai anh em - đùa nha ; cái lọ hoa - bị vỡ
4. Thỏ - thua rùa; thỏ - kiêu ngọa
5. tôi - dậy sớm ; tôi - đã không đi học muộn.
6. Ông nội tôi - đã khỏi bệnh ; các bác sĩ - tận tình cứu chữa.
7. người dân miền Tây - sẽ thiếu nước trầm trọng ; hạn mặn - kéo daì.
8. hạn mặn - kéo dài ; người dân miền Tây - thiếu nước trầm trọng