Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
A. Có, nói chuyện với bạn sau
B. Không, để tôi.
C. Tôi nghĩ anh ta không có ở đây.
D. Đừng đề cập đến nó.
Chọn B
Tạm dịch:
Peter và Mary là bạn. Họ vừa ăn trưa xong trong một nhà hàng.
Mary :Thức ăn rất tuyệt. Mình sẽ thanh toán hóa đơn.
Peter. _________.
A. Vâng, nói chuyện với bạn sớm
B. Không, để tôi.
C. Tôi sợ anh ấy không có ở đây.
D. Đừng đề cập đến nó.
=> Đáp án B
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Kathy và Kim là bạn bè. Họ vừa ăn trưa xong trong một nhà hàng.
Kathy: “Thức ăn thật là ngon. Mình sẽ đi lấy hóa đơn.”
Jim: “_______”
A. Ừ, nói chuyện với bạn sau nhé. B. Đừng đề cập tới nó.
C. Không có gì cả. D. Không, cứ để mình làm việc đó đi.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài
B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài
C. Lợi ích của việc đi du lịch
D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn
Chọn B
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.
Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.
Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.
(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)
Đáp án A
“Chiếc váy cậu mới mua đẹp thật đấy!” Peter nói với Mary.
= Peter khen chiếc váy đẹp của Mary.
Câu gốc là một lời khen, và ta thấy động từ compliment được dùng trong câu gián tiếp cho lời khen
Say được dùng cho câu trần thuật, promise cho lời hứa hẹn và ask cho câu yêu cầu, đề nghị nên ta loại B, C, D
Đáp án C
C. Peter complimented Mary on her beautiful dress.
Câu trực tiếp là một lời khen nên khi chuyển sang câu gián tiếp phải sử dụng động từ gián tiếp "complement sb on sth: khen ai đó cái gì”
Đáp án D
Kiến thức: Viết lại câu, reported speech
Giải thích:
Tạm dịch: "Chiếc váy mà bạn vừa mới mua thật đẹp!" Peter nói với Mary.
A. Peter hứa mua cho Mary một chiếc váy đẹp.
B. Peter nói cám ơn với Mary về chiếc váy đẹp của cô.
C. Peter hỏi Mary cách cô vừa mua chiếc váy đẹp.
D. Peter khen Mary về chiếc váy đẹp của cô.
Đáp án B
Trong trường hợp nào thì hoá đơn thường được chia cho những người dùng bữa?
A. Khi một người đàn ông đang hẹn hò với một người phụ nữ.
B. Khi một người đang dùng bữa cùng bạn bè.
C. Khi một người đang ăn cùng với người lớn tuổi.
D. Khi một cô gái đang thử lòng một chàng trai.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves. (Thêm vào đó, nếu bạn đang ra ngoài ăn uống với bạn bè, gần như luôn luôn rằng hoá đơn sẽ được chia đôi, hoặc mỗi người sẽ tự trả tiền cho chính mình.)
Đáp án D
Từ “linger” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. xuất hiện B. sắp xếp C. đặt chỗ D. ở lại
Từ đồng nghĩa: linger (ở lại) = remain
Take your time to finish your meal, and unless there is a line of people waiting at the door, it is not considered rude to linger at your table for as long as you like.
(Hãy dành thời gian để hoàn thành bữa ăn của bạn, và trừ khi có một dòng người đang chờ đợi ở cửa, việc bạn nán lại ở bàn mình bao lâu đi nữa cũng không bị coi là thô lỗ)
B
Kiến thức: câu giao tiếp
Giải thích:
Mary: Thức ăn ở đây thật tuyệt. Tôi sẽ đi thanh toán.
Peter: _______.
A. Ừ, nói chuyện với bạn sau B. Không, cái này để tôi
C. Không có gì đâu D. Đừng đề cập tới nó