Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2 => Số C trong X là 29
X có dạng A 3 B 4
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O 2 :
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là A l a 2 G l u n h a y ;
( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n − n + 1 H 2 O h a y C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2
C H = n C O 2 2 n H 2 O → 5 n + 6 7 n + 12 = 0 , 675 0 , 5625.2 → n = 1 , 5
=> Công thức trung bình là A l a 2 G l u 1 , 5
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
n A l a − N a = 0 , 15.2 = 0 , 3 m o l n G l u − N a 2 = 0 , 15.1 , 5 = 0 , 225 m o l
=> m m u o i = 0 , 3. 89 + 22 + 0 , 225. 147 + 22.2 = 76 , 275 gam gần nhất với giá trị 76 gam
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án A
► Đốt E cũng như đốt X ⇒ quy về đốt (0,1 + 0,02 × 5 = 0,2) mol X.
Đặt CTTQ của X là C n H 2 n + 1 N O 2 ⇒ phương trình cháy:
C n H 2 n + 1 N O 2 + (1,5n – 0,75) O 2 → n C O 2 + ... ||⇒ (0,3n – 0,15) mol O 2 và 0,2n mol C O 2 .
► HCl + Y → dung dịch cuối chứa NaCl và N a H C O 3 ⇒ n N a C l = n H C l = 0,8a mol.
⇒ n N a H C O 3 = (1,2 – 0,8a) mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon: 0,2n = (1,2 – 0,8a) + 0,44.
Lại có: a = 0,3n – 0,15 ||⇒ giải hệ có: a = 1,05 mol; n = 4 ⇒ X là C 4 H 9 N O 2 .
► Đốt 0,042 mol X 2 C 8 H 16 N 2 O 3 cần x = 0,042 × 10,5 = 0,441 mol O 2
Đáp án B
Xử lý ancol để tìm thông tin về Z
Ta có
Giả sử trong CTPT của ancol có chứa n nhóm
Khả năng là sai vì lâu nay chỉ quen với
Thực ra với Nhớ đến phản ứng của glucozo với
=>Ancol Z chính là Socbitol với CTPT là là este 6 chức.
Với
Quy đổi hỗn hợp và xử lý sơ bộ ta có:
PT theo m hỗn hợp E:
PT theo số mol NaOH phản ứng:
PT theo số mol đốt cháy muối:
PT theo số moltạo thành:
+Giải hệ (1) (2) (3) và (4) ta có
và là Glyxin
Ta có
là
Chọn đáp án D.
Dễ thấy khi tác dụng với HCl thì chỉ có CO-NH hoặc NH2 và sẽ phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 (tức là 1NH2 + 1HCl hoặc 1CO-NH +1HCl).
Ta lại có phản ứng với NaOH thì có CO-NH hoặc COOH và phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1
Mà trong CO-NH hoặc COOH đều chứa 1 π C=O.
⇒ nπ C=O=n NaOH = 3,5 mol.
Lại có các chất trong M đều no, mạch hở.
⇒ ∑n π = 3,5 mol
Ctb = 4,5 ÷ 2 = 2,25; Ntb = 3,5 ÷ 2 = 1,75;
Độ bất bão hòa trung bình = 3,5 ÷ 2 = 1,75
Lại có trong HCHC chứa C, H, N và O (nếu có) thì số H = 2 × số C + 2 + số N – 2k với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Điều này vẫn đúng với hỗn hợp HCHC, khi đó các giá trị sẽ là giá trị trung bình.
⇒ Số Htb là:
2 × 2,25 + 2 + 1,75 – 2 × 1,75 = 4,75.
BTNT (H).
⇒ x = 2 × 4,75 ÷ 2 = 4,75 mol.
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2 => Số C trong X là 29
X có dạng A 3 B 4
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O 2 :
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là A l a 2 G l u n hay;
( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n − n + 1 H 2 O h a y C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2
C H = n C O 2 2 n H 2 O → 5 n + 6 7 n + 12 = 0 , 675 0 , 5625.2 → n = 1 , 5
=> Công thức trung bình là A l a 2 G l u 1 , 5
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
n A l a − N a = 0 , 15.2 = 0 , 3 m o l n G l u − N a 2 = 0 , 15.1 , 5 = 0 , 225 m o l
=> m m u o i = 0 , 3. 89 + 22 + 0 , 225. 147 + 22.2 = 76 , 275 gam gần nhất với giá trị 76 gam
Đáp án cần chọn là: A