Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức | Chuyển động thẳng đều | Chuyển động thẳng biến đổi đều | Chuyển động rơi tự do | Chuyển động ném ngang |
Vận tốc | \(v=\frac{s}{t}\) | \(v=v_0+at\) | \(v=gt\) | \(v=\sqrt{v_0^2+g^2t^2}\) |
Quãng đường (hoặc tầm bay xa) | \(s=vt\) | \(s=v_0t+\frac{1}{2}at^2\) | \(s=\frac{1}{2}gt^2\) | \(L=v_0\sqrt{\frac{2h}{g}}\) |
Gia tốc | \(a=0\text{ m/s}^2\) | \(a=\frac{v-v_0}{t}\) | \(g\approx9,8\text{ m/s}^2\) | \(g\approx9,8\text{ m/s}^2\) |
Thời gian chuyển động | \(t=\frac{s}{v}\) | \(----\) | \(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}\) | \(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}\) |
Chọn D.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc không đổi trong suốt quá trình nên quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
<Mình nghĩ là bạn đã thiếu đơn vị.Nên mình lấy đơn vị m/s>
Ta có :\(x=5+10t-\dfrac{1}{2}t^2\left(m,s\right)\Rightarrow v_0=10\left(\dfrac{m}{s}\right);x_0=5\left(m\right);a=-1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
a, Quãng đường vật đi được sau 6s
\(s=10\cdot6-\dfrac{1}{2}\cdot6^2=42\left(m\right)\)
b,Vận tốc tại thời điểm t là
\(v=10-t\)
c<bạn tự vẽ nha, Dùng phương trình ở câu b để làm y chang cái lúc mình vẽ đồ thị hàm số ở lớp 9 nhớ trục tung là v(m/s) và trục hoành là t(s)
Câu D sai.
không phải: D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.
mà là:
D Lúc xuất phát vận tốc tăng, đến lúc dừng lại vận tốc giảm.
b