K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2021

Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được các chất trong cặp nào dưới đây ?

A. Dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch CuCl2

NaOH không phản ứng với  Ba(OH)tạo kết tủa với dung dịch CuCl2

\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)

B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Ca(NO3)2

C. Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl

D. Dung dịch ZnCl2 và dung dịch AlCl3

Chọn B nha em.

\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow\left(xanh.lam\right)+2NaCl\)

19 tháng 8 2019

Chỉ dùng NaOH ta có thể nhận biết dc các chất ở câu a và câu b

Cụ thể

a) Dùng NaOH

+)Tạo kết tủa màu nâu ddor là Fe2(SO4)3

Fe2(SO4)3 +6NaOH---->2Fe(OH)3 +3Na2SO4

+)ko có hiện tượng là Na2SO4

b)

Dùng NaOH

+)Tạo kết tủa xanh lơ là CuSO4

CuSO4 +2NaOH---->Cu(OH)2 +Na2SO4

+) ko có hiên tượng là Na2SO4

19 tháng 8 2019

a.

NaOH
Na2SO4 Không hiện tượng
Fe2(SO4)3

Kết tủa nâu đỏ

\(PTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)

→ Phân biệt được

b.

NaOH
Na2SO4 Không hiện tượng
CuSO4

Kết tủa

\(PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)

→ Phân biệt được

c.

NaOH
Na2SO4 Không hiện tượng
BaCl2

Không hiện tượng

(tạo ra 2 muối đều tan)

→ Không phân biệt được

6 tháng 11 2016

Điều chế dung dịch BaCl2: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm, cho tiếp quỳ tím vào, quỳ tím hoá xanh. Cho từ từ dung dịch HCl vào đến khi quỳ chuyển sang màu tím thì dừng lại, ta điều chế được dd BaCl­2

Ptpư: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

- Lấy một lượng nhỏ từng dung dịch X, Y, Z cho vào từng ống nghiệm riêng biệt đánh số thứ tự

+ Cho dd BaCl2 vào từng ống nghiệm đến dư, các ống nghiệm đều tạo kết tủa trắng: Kết tủa từ X chứa BaCO3; từ Y chứa BaSO4; từ Z chứa hỗn hợp BaCO3 và BaSO4.

Ptpư: K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2KCl

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl

+ Cho dung dịch HCl tới dư vào từng ống nghiệm chứa các kết tủa: Nếu kết tủa nào tan hết thì ban đầu là dd X, nếu kết tủa tan một phần thì đó là dd Z, còn lại là dd Y

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 ­ + H2O

tham khảo đi

a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho vào mỗi ống nghiệm chứa một chất 2-3 giọt nước, lắc nhẹ. Sau đó dùng quỳ tím thử:

+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl => Nhận biết chất rắn ban đầu là NaCl.

+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd của 2 chất còn lại.

- Cho vào 2 dd chưa có 2 chất chưa nhận biết được vài giọt dd H2SO4 , quan sát:

+) Có kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => dd ban đầu là dd Ba(OH)2 => Chất rắn ban đầu là Ba(OH)2

+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaOH => Chất rắn là NaOH.

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4(trắng) + 2 H2O

2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O

b) 3 chất rắn Cu(OH)2;Ba(OH)2;Na2CO3

------------

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Mẫu thử không tan => Ban đầu là Cu(OH)2

+) Mẫu thử tan hết, tạo thành dd => 2 chất còn lại

- Cho vài giọt dd H2SO4 vào 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:

+) Có kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => dd ban đầu là dd Ba(OH)2 => Chất rắn ban đầu Ba(OH)2

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2 H2O

+) Có khí không màu bay ra => Đó là khí CO2 => dd trc đó là dd Na2CO3 => Chất rắn ban đầu là Na2CO3

PTHH: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2

2 tháng 8 2018

Bài 1:

a) K: 2K + 2HCl---> 2KCl+ H2

2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 (nếu K dư)

Zn: Zn+ 2HCl--> ZnCl2 + H2

Cu: ko có pứ

AgNO3: AgNO3+ HCl ---> AgCl + HNO3

CuO : CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O

NaOH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O

Na2SO4: ko có pứ

Mg(OH)2: Mg(OH)2 + 2HCl--> MgCl2 + 2H2O

K2CO3: K2CO3 + 2HCl --- > 2KCl + CO2 + H2O

Al2O3: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O

b) Na: 2Na + 2H2O --> 2NaOH

CO2: CO2 + Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O (nếu Ba(OH)2 dư)

2CO2 + Ba(OH)2 ---> Ba(HCO3)2 (nếu CO2 dư)

H2SO4: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O

HCl: Ba(OH)2 + 2HCl ---> BaCl2 + H2O

MgSO4: MgSO4 + Ba(OH)2 --> Mg(OH)2 + BaSO4

Al2O3: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O

NaCl: ko pứ

CuCl2: CuCl2 + Ba(OH)2 ---> Cu(OH)2 + BaCl2

c) K: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2

Mg: ko pứ

H2SO4: Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + CO2 + H2O

KOH: ko pứ

Ca(OH)2: Ca(OH)2 + Na2CO3 --> 2NaOH + CaCO3

BaCl2: BaCl2 + Na2CO3 --> 2NaCl + BaCO3

KCl: ko pứ

Bài 2: A: Fe2O3 B: FeCl3

D: Fe(OH)3 E: Fe2O3

4Fe + 3O2 ---> 2Fe2O3

Fe2O3 + 6HCl---> 2FeCl3+ 3H2O

FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + 3H2O

25 tháng 6 2018

a;

Trích các mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử ta dc:

+H2SO4;HCl làm qufy hóa đỏ (1)

+NaOH;Ba(OH)2 làm qufy hóa xanh (2)

+NaCl;BaCl2 ko làm quỳ đổi màu (3)

Cho từng dd trong 1 vào (2),(3) nhận ra:

+HCl ko có hiện tượng

+H2SO4 kết tủa

CHo H2SO4 vào từng dd ở (2):

+Ba(OH)2 có kết tủa

+NaOH ko hiện tượng

Tương tự cho H2SO4 vào (3)

+baCl2 kết tủa

+NaCl ko hiện tượng

25 tháng 6 2018

Kim loại:Ba

Cho Ba dư vào lần lượt 4 dd:

+AlCl3 kết tủa keo rồi tan

+FeSO4 có kết tủa để trong kk hóa nâu

+(NH4)2SO4 có kết tủa trắng và khí mùi khai

+NH4NO3 có khí mùi khai bay ra

31 tháng 10 2018

Fe +2HCl -> FeCl2 + H2

Fe + 2AgNO3 -> Fe (NO3)2 + 2Ag

Cu + 2AgNO3 ->Cu(NO3)2 + 2Ag

CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O

NaOH + CO2 ->NaHCO3

HCl + NaOH -> NaCl + H2O

K2CO3 + 2HCl ->2KCl + H2O + CO2

K2CO3 + 2AgNO3 -> 2KNO3 + Ag2CO3

2AgNO3 + MgSO4 -> Ag2SO4 + Mg(NO3)2

MgSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Mg(OH)2

MgSO4 + K2CO3 -> MgCO3 + K2SO4

Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2CO2 -> Ba(HCO3)2

Ba(OH)2 + K2CO3 -> BaCO3 + 2KOH

Ba(OH)2 + MgSO4 -> BaSO4 + Mg(OH)2

H2SO4 + Fe -> FeSO4 + H2

H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 + K2CO3 -> H2O + CO2 + K2SO4

H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2H2O

FeCl2 + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2AgCl

FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl

FeCl2 + K2CO3 -> 2KCl + FeCO3

Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2+ 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O

(Chắc đủ rồi :)) Mik chưa xem kĩ lắm :)) ktra lại nha bn :))

câu 1 : Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10% . Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang : A. Đỏ C. Xanh B. Vàng Nhạt D. Không màu câu 2 : Dung dịch A có pH < 7 và tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 . Chất A là : A. HCl ...
Đọc tiếp

câu 1 : Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10% . Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang :

A. Đỏ C. Xanh

B. Vàng Nhạt D. Không màu

câu 2 : Dung dịch A có pH < 7 và tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 . Chất A là :

A. HCl C. H2SO4

B. Na2SO4 D. Ca(OH)2

câu 3 : Thuốc thử dùng để nhận biết : HNO3 ; Ba(OH)2 ; NaCl ; NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất dãn là :

A. Dùng quỳ tím và dung dịch Ba(NO3)2

B. Dùng dung dịch Phenolphatalein và dung dịch AgNO3

C. Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3

D. Dùng dung dịch phenolphatalein và dung dịch Ba(NO3)2

câu 4 : dùng thuốc thử sau đây để nhận biết các chất chứ trong các ống nghiệm mất nhãn : HCl ; KOH ; NaNO3 ; NaSO4 ; Na2SO4

A. Dùng quỳ tím và dung dịch CuSO4

B. Dùng dung dịch phenolphatalein và dung dịch BaCl2

C. Dùng qỳ tím và dung dịch BaCl2

D. Dùng dung dịch phenolphatalein và dung dịch H2SO4

câu 5 : cho 0,2 mol Cao tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M . Khối lượng muối thu được là :

A. 2,22 g B. 22,2 g C. 23,2g D. 22,3 g

câu 6 : hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit . nồng độ của dung dịch thu được :

A. 0,2M B. 0,4M C. 0,6M D. 0,8M

câu 7 : khi cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa . Thể tích dung dịch H2SO4 2M :

A. 250ml B. 400ml C. 500ml D. 125ml

câu 8 : cho 10,5gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư , người ta thu được 2,24 lít khí (đktc) . Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu :

A. 61,9% và 38,15

B. 63% và 37%

C. 61,5% và 38,5%

D. 65% và 35%

câu 9 : hòa tan hết 4,6 gam Na và H2O được dung dịch X . Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là :

A. 100ml B. 200ml C. 300ml D. 400ml

câu 10 : trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20% . Khối lượng dung dịch NaOh cần dùng :

A. 100g B. 80g C. 90g D. 150g

câu 11 : để trung hòa 112gam dung dịch KOH 25% thì cần bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%

A. 400g B. 500g C. 420g D. 570g

câu 12 : cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2 1M . Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là :

A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M

B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M

C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M

D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M

câu 13: hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp :

A. 4g và 16g B. 10g và 10g

C. 8g và 12g D. 14g và 6g

12
3 tháng 10 2017

Câu 1: NaOH dư quỳ tím hóa xanh đáp án C

3 tháng 10 2017

Câu 2c: pH<7 môi trường axit và tạo kết tủa với Ba(NO3)2 nên là H2SO4 đáp án C

3 tháng 10 2018

- dd HCl: Al2O3, dd Ca(OH)2, Al, Mg, BaO, dd KOH

- dd H2SO4 loãng: Al2O3, dd Ca(OH)2, Al, Mg, BaO, dd KOH

- dd Ca(OH)2: SO2, N2O5, Al2O3, Al, dd FeSO4

- dd KOH: SO2, N2O5, Al2O3, dd FeSO4, Al

- dd FeSO4: Mg, Al

- BaO: SO2, N2O5

2 tháng 7 2020
HCl NaHSO4 Na2SO4 NaOH Ba(OH)2 Na2CO3
ddHCl KHT KHT KHT KHT KHT Có khí ↑
ddNa2CO3 Có khí ↑ Có khí ↑ KHT KHT ↓ Trắng xxxxxx
ddBa(OH)2 KHT ↓ Trắng ↓ Trắng KHT xxxxxxx xxxxxxx

Hóa chất sử dụng thêm: dd HCl.

Khi cho HCl vào thì ống nghiệm nào có khí thì ống nghiệm đó chứa Na2CO3.

=> Dùng Na2CO3 để nhận biết các ống nghiệm còn lại.

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa dd Ba(OH)2, có 2 ống nghiệm xuất hiện khí thì 2 ống đó chứa HCl và NaHSO4 (nhóm 1) và 2 ống nghiệm không hiện tượng (Nhóm 2).

=> Dùng ống nghiệm chứa Ba(OH)2 đổ vào các ống nghiệm nhóm 1=> Ống nao có kết tủa là NaHSO4, ống còn lại là HCl.

=> Dùng ống nghiệm chứa Ba(OH)2 đổ vào các ống nghiệm nhóm 2 => Ống nào có kết tủa trắng là Na2SO4, ống không hiện tượng là NaOH.

1 tháng 7 2020

Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau theo bảng sau:

HCl NaHSO4 Na2SO4 NaOH Ba(OH)2 Na2CO3
HCl _ _ _ NaCl+H2O BaCl2+H2O \(\uparrow\) : CO2
NaHSO4 _ _ _ Na2SO4 + H2O \(\downarrow\): BaSO4 \(\uparrow\) : CO2
Na2SO4 _ _ _ _ \(\downarrow\): BaSO4 _
NaOH NaCl+H2O Na2SO4 + H2O _ _ _ _
Ba(OH)2 BaCl2+H2O \(\downarrow\): BaSO4 \(\downarrow\): BaSO4 _ _ \(\downarrow\): BaCO3
Na2CO3 \(\uparrow\) : CO2 \(\uparrow\) : CO2 _ _ \(\downarrow\): BaCO3 _

=> Chất phản ứng tạo 1 \(\uparrow\) : HCl

Chất phản ứng tạo \(1\downarrow,1\uparrow\) : NaHSO4

Chất phản ứng tạo \(1\downarrow\) : Na2SO4

Chất phản ứng tạo \(2\downarrow,1\uparrow\) :Ba(OH)2

Chất phản ứng tạo\(1\downarrow,2\uparrow\) : Na2CO3

Chất phản ứng không có hiện tượng : NaOH

PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(2HCl+Ba(OH)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(NaHSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(2NaHSO_4+Ba(OH)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Na_2SO_4+2H_2O\)

\(2NaHSO_4+Na_2CO_3\rightarrow2Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)

\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaOH\)

8 tháng 8 2017

a, Cho phenol vào ba chất

- Chất nào làm phenol chuyển thành màu hồng là NaOH

- Sau khi nhận biết được NaOH ta đem NaOH đổ vào hai chất còn lại chất nào xảy ra phản ứng là H2SO4

H2SO4 + 2NaOH 2H2O + Na2SO4

- Còn lại là NaCl

8 tháng 8 2017

- Trích lần lượt các chất ra ống thử

- Cho phenol vào từng ống thử ống nào làm phenol chuyển hồng là KOH

- Sau khi tìm được KOH ta cho KOH vào các mẫu thử còn lại chất nào xảy ra phản ứng là H2SO4

H2SO4 + 2KOH 2H2O + K2SO4

- Sau khi tìm được H2SO4 ta cho H2SO4 vào các mẫu thử còn lại chất nào tạo ra kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4

- Còn chỉ xảy ra phản ứng mà không có hiện tượng đặc biệt là K2SO4

H2SO4 + K2SO4 2KHSO4

- Còn lại là Mg(NO3)2