K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2018

Kiểm tra 1 tiết: Hiđro-Đề 1

Kiểm tra 1 tiết: Hiđro-Đề 1

10 tháng 2 2018

xin lỗi vì ảnh to như thế

link: https://hoc24.vn/hoi-dap/question/553376.html

bài này ở cuối nha, nó tên là bài 17

5 tháng 2 2017

Phương trình phản ứng đốt cháy H2 trong ôxi:
[​IMG]
[​IMG]

Vậy ngưng tụ sản phẩm: chất lỏng A là H2O có khối lượng: 0,2.18 = 3,6 (g);Khí B là oxi
khi cho B phản ứng với Fe: [​IMG] (2)[/FONT]
[​IMG]
Từ kết quả trên: O2 tham gia phản ứng (2) là 0,05mol.Nên Fe cần cho phản ứng (2) là: 0,075mol. => Chất rắn C gồm: 0,025 mol Fe3O4 và (0,1 - 0,075) = 0,025mol Fe dư và có khối lượng: 0,025. 232 + 0,025. 56 = 7,2 (g)+ Cho toàn bộ chất rắn C vào dd HCl :
[​IMG][​IMG]
[​IMG]

5 tháng 2 2017

rất dễ hiểu, cảm ơn nhiều ạ vui

10 tháng 2 2018

a) mBaCl2 = \(\dfrac{20.208}{100}=41,6\) (g)

=> nBaCl2 \(\dfrac{41,6}{208}=0,2\) mol

nFe2(SO4)3 \(\dfrac{20}{400}=0,05\) mol

Pt: 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 --> 3BaSO4 + 2FeCl3

0,15 mol---> 0,05 mol------> 0,15 mol-> 0,1 mol

Xét tỉ lệ mol giữa BaCl2 và Fe2(SO4)3:

\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,05}{1}\)

Vậy BaCl2

mFeCl3 = 0,1 . 162,5 = 16,25 (g)

mBaCl2 dư = (0,2 - 0,15) . 208 = 10,4 (g)

mBaSO4 = 0,15 . 233 = 34,95 (g)

mdd sau pứ = mdd BaCl2 + mFe2(SO4)3 - mBaSO4

....................= 208 + 20 - 34,95 = 193,05 (g)

C% dd FeCl3 = \(\dfrac{16,25}{193,05}.100\%=8,42\%\)

C% dd BaCl2 dư = \(\dfrac{10,4}{193,05}.100\%=5,4\%\)

b) Pt: FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl

........0,1 mol---------------> 0,1 mol

..........2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O

..........0,1 mol----------> 0,05 mol

mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)

29 tháng 2 2020

Bạn có thể giải thích là tại sao khi tìm mdd sau pứ lại phải trừ BaSO4 k?

Câu 1: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng hóa học sau: a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2 c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O e. M + HCl -> MCln + H2 f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2: (4 điểm) Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C...
Đọc tiếp

Câu 1: (3 điểm)

Cân bằng các phản ứng hóa học sau:

a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O

b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2

c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O

d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O

e. M + HCl -> MCln + H2

f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 2: (4 điểm)

Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí D. Dẫn khí D đi qua hỗn hợp bột E gồm Al2O3, Fe3O4, CuO nung nóng thu được hỗn hợp kim loại F. Viết các phương trình hóa học xảy ra và cho biết A, B, C, D, F là những chất gì?

Câu 3: (4 điểm)

Cho các kim loại: K, Al, Fe và dung dịch HCl:

a. Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí hidro nhất?

b. Nếu thu được cùng một thể tích khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít nhất?

Câu 4: (5 điểm)

Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm hidro và butan (C4H10) ở điều kiện tiêu chuẩn có tỷ khối so với oxi là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 64 gam khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y.

Câu 5: (4 điểm)

Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Hãy tĩnh hiệu suất phản ứng trên với giả thiết không khí có chứa 80% thể tích là N2 và 20% thể tích là O2.

1
20 tháng 3 2019

1

a)1:8:2:3:4

b)

c)1:(3n-1):n:(n-1)

d)1:8:1:2:4

e)2:2n:2:n

mik viết theo tỉ lệ hệ số nha!!!

good luck!!!

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

26 tháng 7 2016

câu 1: nAl=0,4 mol

mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol

PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2

              0,4mol: 1,5mol      => nHCl dư theo nAl

         0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol

thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml

b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g

 m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g

=> C% AlCl3= 25,48%

 

 

 

27 tháng 7 2016

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

Khối lượng chất tan HCl là:

200 . 27,375% = 54,75(gam)

Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)

Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)

So sánh:  \( {0,4{} \over 2}\)   <  \({1,5} \over 6\)  

=> HCl dư, tính theo Al

Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)

             V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:

Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit    

= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô

<=>  Khối lượng dung dịch A  là:

10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)

Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:

     0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)

C% chất tan trong dung dịch A là:

  ( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%

 

 

 

9 tháng 11 2016

bài 1

2Mg + O2---> 2MgO

nMg =9/24=0,375(mol)

nMgO =15/40=0,375(mol)

nO2 =1/2nMg =0,1875(mol),

mO2=0,1875.32=6(g)

bào 2

CH4+O2---->CO2 +2H2O

nCH4=16/16=1(mol)

nCO2= 44/44=1(mol)

nH2O =36/18=2(mol)

nO2= nH2O =2.32=64(g)

10 tháng 11 2016

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

17 tháng 5 2017

câu 1

\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}=0,62mol\)

khối lượng dung dịch thu được là : 100 + 400 =500 gam

thể tích dung dịch thu được là : \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,232}=405,8ml=0,4058lit\)

CM = 0,62/0,4058=1,5 M

17 tháng 5 2017

Bài 1: Ta có: \(m_{ddthudc}=100+400=500\left(g\right)\\ V_{ddthudc}=\dfrac{m_{ddthudc}}{D_{ddthudc}}=\dfrac{500}{1,232}\approx405,844\left(ml\right)\approx0,405844\left(l\right)\)

\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}\approx0,621\left(mol\right)\)

=> \(C_{Mddthudc}=\dfrac{0,621}{0,405844}\approx1,5\left(M\right)\)

Câu 1: Cân bằng PT a. BaCl2+Na3PO4---->Ba3(PO4)2+ NaCl b. Fe3O4+HCl---->FeCl3+FeCl2+H2O c. Fe+H2SO4(đặc)---->to Fe(SO4)3+SO2+ H2O d. CxHy+O2---->to CO2+H2O Câu 2: Một oxit của lưu huỳnh có tỉ lệ các nguyên tố là mS:mO = 2:3 Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của oxit. Gọi tên oxit Câu 3: Một hỗn hợp khí A gồm khí SO2,CO2 và khí N2. Khối lượng của hỗn hợp bằng 37,8g trong đó có 0,2 mol SO2 và số mol của...
Đọc tiếp

Câu 1: Cân bằng PT

a. BaCl2+Na3PO4---->Ba3(PO4)2+ NaCl

b. Fe3O4+HCl---->FeCl3+FeCl2+H2O

c. Fe+H2SO4(đặc)---->to Fe(SO4)3+SO2+ H2O

d. CxHy+O2---->to CO2+H2O

Câu 2:

Một oxit của lưu huỳnh có tỉ lệ các nguyên tố là mS:mO = 2:3

Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của oxit. Gọi tên oxit

Câu 3:

Một hỗn hợp khí A gồm khí SO2,CO2 và khí N2. Khối lượng của hỗn hợp bằng 37,8g trong đó có 0,2 mol SO2 và số mol của CO2 bằng 1/2 số mol N2.

a. Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A

b. Tính thể tích của hỗn hợp khí A(đktc)

Câu 4:

Cho hỗn hợp Al và Zn tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng dư, thu được 17,92 lít khí hidro(đktc)

a. Viết các PTHH của phản ứng

b. Đốt cháy lượng khí hidro trên trong bình chứa 16g khí oxi. Tính khối lượng nước thu được

c. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Biết rằng Al có số mol gấp 2 lần số mol Zn

Câu 5:

Khử 2,4g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng khí hidro ở nhiệt đọ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn (X) gồm hai kim loại. Cho hai kim loại đó vào dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H2(đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Biết rằng Cu không tác dụng được với dung dịch HCl

b. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

c. Tính khối lượng chất rắn (X)

Câu 6:

Trên hai đĩa cân đặt hai cốc nhỏ, một cốc có đựng dung dịch axit clohric HCl, một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Hai cốc đựng dung dịch có khối lượng bằng nhau-cân thăng bằng

- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3(PTHH:CaCO3+2HCl---->CaCl2+CO2+H2O)

- Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng a gam Al. Cân vẫn giữ được thăng bằng sau khi hai phản ứng kết thúc. Biết rằng lượng axit trong hai cốc đủ để hòa tan hoàn toàn các chất CaCO3 và Al. Tính a.

(Đề thi tuyển học sinh giỏi Hóa 8 trường em)

7
24 tháng 3 2018

2.

Đặt công thức tổng quát: SxOy

Ta có

\(\dfrac{32x}{16y}\) = \(\dfrac{2}{3}\)

⇔ 96x = 32y

\(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{32}{96}\) = \(\dfrac{1}{3}\)

⇒ CTHH: SO3 ( lưu huỳnh trioxit )

24 tháng 3 2018

Câu 1: Cân bằng PT

a. 3BaCl2 + 2Na3PO4---->Ba3(PO4)2 + 6NaCl

b. Fe3O4+8HCl---->2FeCl3+FeCl2+4H2O

c. 2Fe+6H2SO4(đặc)----> Fe(SO4)3+3SO2+ 6H2O

d. CxHy+ (x-y/4)O2---->to xCO2+y/2H2O