Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi khối lượng CuSO4 ban đầu là x.
Ở 70 độ C thì 31,4 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 131,4 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra x gam muối tan tạo ra \(\frac{131,4x}{31,4}\) gam dung dịch bão hòa.
Ta có:
\(n_{CuSO4}.5H_2O=\frac{150}{160+18.5}=0,6\left(mol\right)=n_{CuSO4\left(tach.ra\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4\left(tach.ra\right)}=0,6.160=96\left(g\right)\)
Vậy sau khi hạ nhiệt độ dung dịch còn lại x-96 gam muối.
Ở 0 độ C thì 12,9 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 112,9 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra x-96 gam muối tan tạo ra \(\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\) gam dung dịch bão hòa
BTKL,
\(\frac{131,4}{31,4}.x=150+\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\)
\(\Rightarrow x=151,117\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(bđ\right)}=\frac{131,4}{31,4}=632,38\left(g\right)\)
- Xét ở 120C120C thì cứ 133,5g dd CuSO4CuSO4 bão hòa có 33,5g CuSO4CuSO4 nên có 1335g dd CuSO4CuSO4 bão hòa có số gam CuSO4CuSO4 là:
1335.33,5133,5=335(g).1335.33,5133,5=335(g).
\Rightarrow có 1000g H2O.H2O.
Gọi số gam CuSO4CuSO4 cần thêm là a.
- Xét ở 900C900C thì mCuSO4=335+amCuSO4=335+a và mH2O=1000.mH2O=1000.
\RightarrowÁp dụng CT tính độ tan ở 900C900C được S=335+a1000.100=80S=335+a1000.100=80.
\Rightarrow a = 465.
Đổi :1 kg =1000 g
Gọi x (g) là khối lượng CuSO4 có trong 1000 g dung dịch
=> Khối lượng của nước là: 1000 - x
=> Tỉ lệ: \(\dfrac{1,5}{100}=\dfrac{x}{1000-x}\)
<=> 1500 -1,5x=100x
<=> 1500=101,5x
=> \(x=\dfrac{1500}{101,5}\approx14,8\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng CuSO4 có trong 1 kg dd là 14,8 gam
ở 20 độ C
1,5 gam CuSO4+100gam H2O-->101,5gam dung dịch bão hòa
x gam CuSO4 + y gam H2O --> 1000gam(1kg) dung dịch bão hòa
=> x=\(\dfrac{1,5.1000}{101,5}=14,78gam\)
vậy có 14,78gam CuSO4
CTTQ liên hệ giữa độ tan ( S ) và nồng độ phần trăm ( C% )
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}.100\)
a) C% dd bão hòa CuSO4 ở nhiệt độ t1:
\(C\%=\dfrac{20}{20+100}.100=16,67\%\)
b)
ở t2 độ C
34,2g CuSO4+100g H2O--->134,2gam dd bão hòa
x(g) CuSO4+ y ( g) H2O---->134,2gam dd bão hòa
=> x=34,2 và y=100
ở t1 độ C
20g CuSO4+100g H2O-->dd bão hòa
z(g) CuSO4+100g H2O--> dd bão hòa
=> Z=20
=> có 34,2-20=14,2g CuSO4 tách ra
\(CuSO_4+5H_2O->CuSO_4.5H_2O\)
nCuSO4=14,2/160=0,08875mol
=> nCuSO4.5H2O=0,08875mol=>mtinh-thể=0,08875.250=22,1875gam
a ) Ở nhiệt độ t1 :Nồng độ dd bão hoà là :
\(C_{\%}=\dfrac{20}{134,2}.100=14,9\%\)
b) -Xét trong từng trường hợp :
Ở nhiệt dộ t1:
Ta có : Cứ 100 g nước hào tan được 34,2g CuSO4 tạo thành 134,2 gam dung dịch CuSO4 .
Vậy có 100g nước và 34,2 gam CuSO4 có trong dung dịch .
- Ở nhiệt dộ t2 :
Gọi x là số mol CuSO4 .
5H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ t2 xuống t1
\(m_{CuSO_4}\left(tach\right)=160x\left(g\right);m_{H_2O}\left(tach\right)=90x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\left(conlai\right)=34,2-160x\left(g\right);m_{H_2O}\left(con\right)=100-90x\left(g\right)\)
Mà theo bài ra ta có :
\(\dfrac{34,2-160x}{90x-80}=0,2\Rightarrow x=0,1mol\)
Số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ t2 xuống t1 là :
\(0,1.250=25\left(g\right)\)
1, m dung dịch = 320+280=600 g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) là 320.10:100=32g
khối lượng chất tan của dung dịch (2) là 280.20:100=56g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) và (2) là 32+56=88g
nồng độ % thu được là 88.100:600=14.7 %
2,còn bài 2 bạn làm như bài 1 , rồi tình ra nồng độ % thì kết quả được bao nhiêu thì đó là giá trị của a
Do tan của \(CuSO_4\) o nhiet do 20 độ C la
\(\dfrac{62,1.100}{300}\)=20,7
a)S20oC = \(\dfrac{62,1}{300}\).100 = 20,7 g
b)C% = \(\dfrac{62,1}{62,1+300}\).100% = 17,14%
a. Hòa tan 99,8 g CUSO4.5H2O (coi như chỉ có X% là tinh thể nguyên chất) vào 164 ml H2O
mCuSO4 = 99.8 *X* 160/250 = 63.872*X g
mH2O = 164+35.928*X g
làm lạnh tới 10 độ C được 30g CUSO4.5H2O (mất 19.2g CuSO4 và 10.8g H2O)
DD còn lại
mCuSO4 = 63.872*X - 19.2 g
mH2O = 153.2 + 35.928*X g
Độ tan là số g chất tan tan trong 100g H2O
-> (63.872*X - 19.2) / (153.2 + 35.928*X ) = 17.4 / 100
-> X= 0.7958
->Tinh thể lẫn tạp chất trong đó tinh thể nguyên chất chiếm 79.58%
Ở 25oC , độ tan của CuSO4 là 40g có nghĩa là:
Trong 140g dd bão hòa có 40g H2O và 100g CuSO4
Vậy trong 280g dd bão hòa có x (g) H2O và y(g) CuSO4
=> x = \(\frac{280.40}{140}=80\left(g\right)\)
y = \(\frac{280.100}{140}=200\left(g\right)\)= m\(CuSO_4\)