K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

Thứ............., ngày ... tháng ... năm 20......

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Toán

Thời gian: 40 Phút

Năm học: 2016 – 2017

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)

A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười

Câu 2: Hỗn số Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)

A. 58,4kg B. 5,84kg C. 0,584kg D. 0,0584kg

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)

A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)

A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)

A. 150% B. 15% C. 1500% D. 105%

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)

A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 mD. 25 m3

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

34,8 : y = 7,2 + 2,8

21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

Bảng thiết kế ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

1

 

2

 

 

1

1

 

4

1

 

 

Câu số

1

 

2, 4

 

 

8

6

 

 

 

 

 

Số điểm

0,5 đ

 

2 đ

 

 

2 đ

1 đ

 

3,5 đ

2 đ

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

Câu số

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

0,5 đ

 

 

 

 

 

 

 

0,5 đ

 

3

Yếu tố hình học

Số câu

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

Câu số

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

1 đ

 

 

 

1 đ

 

4

Số đo thời gian và toán chuyển động đều

Số câu

 

 

 

 

1

1

 

1

1

2

 

 

Câu số

 

 

 

 

5

9

 

10

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

1 đ

1 đ

 

1 đ

1 đ

2 đ

Tổng số câu

2

 

2

 

2

2

1

1

7

3

Tổng số

2

2

4

2

10

Số điểm

1 điểm

2 điểm

5 điểm

2 điểm

10 điểm

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Thứ............., ngày ... tháng ... năm 20......

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Tiếng việt

Thời gian: 90 Phút

Năm học: 2016 – 2017

Kiểm tra đọc: (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 29 đến tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)

a. Đọc thầm bài văn sau:

Công việc đầu tiên

Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:

- Út có dám rải truyền đơn không?

Tôi vừa mừng vừa lo, nói:

- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!

Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:

- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.

Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: "Cộng sản rải giấy nhiều quá!"

Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.

Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:

- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!

Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:

- Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh!

Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định

Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm)

.......................................................................................................................................

Câu 2: Anh Ba chuẩn hỏi Út có dám rải truyền đơn không? (0,5 điểm)

A. Dám
B. Không
C. Mừng
D. Tất cả các ý trên.

Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? (0,5 điểm)

A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
C. Đêm đó chị ngủ yên.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? (1 điểm)

A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.

Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li? (0,5 điểm)

A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.

Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm)

A. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.
B. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.

Câu 7: Câu "Út có dám rải truyền đơn không?" (0,5 điểm)

A. Câu hỏi. B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm. D. Câu kể.

Câu 8: Dấu phẩy trong câu: "Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên." có tác dụng gì? (0,5 điểm)

A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D. Ngăn cách các vế trong câu đơn.

Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì? (1 điểm)

Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)

(đất nước; ngày mai)

Trẻ em là tương lai của.......................................... Trẻ em hôm nay, thế giới....................................;

Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Sang năm con lên bảy. (từ Mai rồi con lớn khôn...đến hết). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 149).

2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)

Em hãy tả người bạn thân của ở trường.

BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ 2

Bài kiểm tra đọc

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

 

1

1

1

 

1

 

5

1

 

 

Câu số

2, 5

 

3

1

4

 

6

 

 

 

 

 

Số điểm

1 đ

 

0,5 đ

0,5 đ

1 đ

 

1 đ

 

3,5 đ

0,5 đ

2

Kiến thức tiếng Việt

Số câu

1

 

1

 

 

1

 

1

2

2

 

 

Câu số

7

 

8

 

 

10

 

9

 

 

 

 

Số điểm

0,5 đ

 

0,5 đ

 

 

1 đ

 

1 đ

1 đ

2 đ

Tổng số câu

3

 

2

1

1

1

1

1

7

3

Tổng số

3

3

2

2

10

Tổng số điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

2 điểm

2 điểm

7 điểm

Bài kiểm tra viết

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Viết chính tả

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

Câu số

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

Số điểm

 

 

 

2 đ

 

 

 

 

 

2 đ

2

Viết văn

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

Câu số

 

 

 

 

 

2

 

 

 

2

 

 

Số điểm

 

 

 

 

 

8 đ

 

 

 

8 đ

Tổng số câu

 

 

 

1

 

1

 

 

 

2

Tổng số

 

1

1

 

2

Tổng số điểm

 

2 điểm

8 điểm

 

10 điểm

Đề thi học kì 2 môn Sử Địa lớp 5

Bảng ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà (1954 - 1975)

Số câu

2

 

 

 

 

 

 

1

2

1

 

Câu số

1, 2

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

Số điểm

1 đ

 

 

 

 

 

 

1 đ

1 đ

1 đ

2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay)

Số câu

 

 

 

1

 

1

 

 

 

2

 

Câu số

 

 

 

3

 

4

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

2 đ

 

 

 

 

3 đ

3. Việt Nam, Châu Á, Châu Âu

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

Câu số

1

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

0,5 đ

 

1 đ

 

 

 

 

 

1,5 đ

 

4. Châu phi, Châu Mĩ

Số câu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

Câu số

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

0,5 đ

 

 

 

 

 

 

 

0,5 đ

 

5. Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và các đại dương

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

1

 

2

 

Câu số

 

 

 

 

 

4

 

5

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

 

1,5 đ

 

1,5 đ

 

3 đ

Tổng số câu

4

 

1

1

 

2

 

2

5

5

Tổng số

4

2

2

2

10

Tổng số điểm

2 điểm

3 điểm

2,5 điểm

2,5 điểm

10 điểm

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Lịch sử - Địa lý

Thời gian: 40 Phút

Lớp: 5

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

I - Lịch sử: (5 điểm)

Câu 1: Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi"? (0,5 điểm)

A. Sài Gòn B. Hà Nội
C. Bến Tre D. Cần Thơ

Câu 2: Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: (0,5 điểm)

A. Đường Hồ Chí Minh trên biển. B. Đường số 1.
C. Đường Hồ Chí Minh. D. Đường Hồ Chí Minh trên không.

Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (2 điểm)

(Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh)

Quốc hội quyết định: lấy tên nước là .....................................................................; quyết định Quốc huy; Quốc kì là ............................................................; Quốc ca là bài .........................................; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là .....................................................................

Câu 4: Dựa vào nội dung đã học, vì sao nói: "Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta" (1 điểm)

Câu 5: Tại sao nói: "Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm)

II - Địa lí: (5 điểm)

Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (0,5 điểm)

A. Hà Nội
B. Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
C. Đà Nẵng
D. Cà Mau

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: (1 điểm)

A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ thường tập trung dọc các sông lớn và ở ven biển.
B. Có nhiều đất đỏ ba dan.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên.
D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng; sông lớn và ở ven biển.

Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm)

A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Cả 3 ý đều đúng

Câu 4: Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau: (1,5 điểm)

"Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ......................., thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế .................................... nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục ............................ nhất thế giới."

Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương ?. Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? (1,5 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1 + 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Sự biến đổi của chất

Số câu

2

 

 

1

 

 

2

1

 

Câu số

1, 2

 

 

11

 

 

 

 

 

Số điểm

1 đ

 

 

1 đ

 

 

1 đ

1 đ

2. Sử dụng năng lượng

Số câu

1

1

 

 

 

 

1

1

 

Câu số

5

10

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

1 đ

1 đ

 

 

 

 

1 đ

1 đ

3. Sự sinh sản của thực vật

Số câu

2

 

 

 

 

 

2

 

 

Câu số

6, 7

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

2 đ

 

 

 

 

 

2 đ

 

4. Sự sinh sản của động vật

Số câu

1

 

 

1

 

 

1

1

 

Câu số

3

 

 

8

 

 

 

 

 

Số điểm

0,5 đ

 

 

1 đ

 

 

0,5 đ

1 đ

5. Môi trường và tài nguyên

Số câu

1

 

 

 

 

1

1

1

 

Câu số

4

 

 

 

 

12

 

 

 

Số điểm

0,5 đ

 

 

 

 

1 đ

0,5 đ

1 đ

6. Mối quan hệ giữa môi trường và con người

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

1

 

Câu số

 

 

 

9

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

1 đ

 

 

 

1 đ

Tổng số câu

7

1

 

3

 

1

7

5

Tổng số

8

3

1

12

Tổng số điểm

6 điểm

3 điểm

1 điểm

10 điểm

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Khoa học

Thời gian: 40 Phút

Lớp: 5

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

Câu 1: Chất rắn có đặc điểm gì? (0,5 điểm)

A. Không có hình dạng nhất định.
B. Có hình dạng nhất định.
C. Có hình dạng của vật chứa nó.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 2: Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch? (0,5 điểm)

A. Nước muối loãng.
B. Đường lẫn cát.
C. Gạo lẫn trấu.
D. Xi-măng trộn cát.

Câu 3: Chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con? (0,5 điểm)

A. Nuôi con cho đến khi con của chúng đủ lông, đủ cánh và biết bay.
B. Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
C. Nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng biết bay.
D. Sinh con và nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.

Câu 4: Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? (0,5 điểm)

A. Dễ uống.
B. Giúp nấu ăn ngon.
C. Không mùi và không vị.
D. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, ...

Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm)

□ Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển.
□ Năng lượng mặt trời không có vai trò gì đối với sự sống của con người.
□ Năng lượng nước chảy được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, truyền tin, làm chất đốt,.....
□ Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, ...

Câu 6: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (1 điểm)

(nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị)

"Hoa là cơ quan ..................... của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ........................... đực gọi là ................... Cơ quan sinh dục cái gọi là ........................" .

Câu 7: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp : (1 điểm)

A

 

B

1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là…

 

a) Sự thụ tinh.

2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là …

 

b) Sự thụ phấn.

Câu 8: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)

"Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là ........................ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ............................. mới mang những đặc tính của bố và mẹ."

Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)

"Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho:

- ......................... bị thay đổi; lũ lụt, .......................... xảy ra thường xuyên;

- Đất bị xói mòn trở nên ..................................

- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị ............................... và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng."

Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để làm gì? (1 điểm)

Câu 11: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học. (1 điểm)

Câu 12: Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường ? (1 điểm)

Mọi người ơi cố lên nha,em biết bài rất dài nhưng mong mọi người giúp em ạ!^_^

0
Bài 1 (3 điểm): Tổng của ba số tự nhiên là 117. Biết rằng số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 5 đơn vị và nhỏ hơn số thứ ba 5 đơn vị. Tìm ba số đó?Bài 2 (3 điểm): Hòa đố Bình: "Ngày 22 tháng 12 năm 2008 là ngày thứ hai. Cậu có biết ngày 22 tháng 12 năm 1944 là ngày thứ mấy không?". Bình nghĩ một lúc rồi lắc đầu chịu thua. Em có tính giúp Bình được không?Bài 3 (3 điểm): Tìm số có...
Đọc tiếp

Bài 1 (3 điểm): Tổng của ba số tự nhiên là 117. Biết rằng số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 5 đơn vị và nhỏ hơn số thứ ba 5 đơn vị. Tìm ba số đó?

Bài 2 (3 điểm): Hòa đố Bình: "Ngày 22 tháng 12 năm 2008 là ngày thứ hai. Cậu có biết ngày 22 tháng 12 năm 1944 là ngày thứ mấy không?". Bình nghĩ một lúc rồi lắc đầu chịu thua. Em có tính giúp Bình được không?

Bài 3 (3 điểm): Tìm số có ba chữ số, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 3, biết chữ số hàng trăm là 8.

Bài 4 (3 điểm): Thầy giáo ra cho hai bạn một lượng bài toán bằng nhau. Sau vài ngày, bạn thứ nhất làm được 20 bài, bạn thứ hai làm được 22 bài. Như vậy số bài tập thầy giáo ra cho mỗi bạn nhiều gấp 4 lần số bài toán của cả hai bạn chưa làm xong. Hỏi thầy giáo ra cho mỗi bạn bao nhiêu bài toán?

Bài 5 (3 điểm): Hai chú kiến có vận tốc như nhau cùng xuất phát một lúc từ A và bò đến B theo hai đường cong I và II (như hình vẽ bên).

100 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

Hỏi chú kiến nào bò về đích trước?

Bài 6 (5 điểm): Mảnh vườn hình chữ nhật ABCD được ngăn thành bốn mảnh hình chữ nhật nhỏ (như hình vẽ).

100 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

Biết diện tích các mảnh hình chữ nhật MBKO, KONC và OIDN lần lượt là: 18 cm2; 9 cm2 và 36 cm2.

a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích mảnh vườn hình tứ giác MKNI.

1
30 tháng 3 2019

Số ngày còn lại của năm 1944 là:   31 – 22 = 9 (ngày)

Số ngày của năm 2008 đến 22/12/2008 là:  366 – 9 = 357 (ngày)

Từ năm 1945 đến năm 2007 có :  2007 – 1945 + 1 = 63 (năm)

Trong đó có:  (2004 – 1948) : 4 + 1 = 15 (năm nhuận)

Tổng số ngày tính từ 22/12/1944 đến 22/12/2008 là:

9 + 357 + 63 x 365 + 15 = 23376 (ngày)

Ta thấy:  23376 : 7 = 3339 (tuần) dư 3 ngày

Nên ngày 22/12/1994 là ngày THỨ SÁU

Vì tính ngược lại từ Thứ 2 thì Chủ nhật, Thứ 7, THỨ SÁU

Bài 3: Tìm số có ba chữ số, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 3, biết chữ số hàng trăm là 8.

Số chia cho 2 dư 1 là số lẻ mà số lẻ chia cho 5 dư 3 thì số đó tận cùng là chữ số 3.

Ta được 8*3. Số này chia hết cho 3 khi *=1 ; 4 và 7.

Số cần tìm đó là:  813 ; 843 và 873

Bài 4: Thầy giáo ra cho hai bạn một lượng bài toán bằng nhau. Sau vài ngày, bạn thứ nhất làm được 20 bài, bạn thứ hai làm được 22 bài. Như vậy số bài tập thầy giáo ra cho mỗi bạn nhiều gấp 4 lần số bài toán của cả hai bạn chưa làm xong. Hỏi thầy giáo ra cho mỗi bạn bao nhiêu bài toán?

Xem số bài toán thầy ra cho mỗi bạn có 4 phần thì số bài của cả 2 bạn có 4x2=8 (phần), số bà còn lại của cả 2 bạn chưa làm xong là 1 phần.

Tổng số bài của cả 2 bạn đã làm:  20 + 22 = 42 (bài)

42 bài ứng với số phần là:   8 – 1 = 7 (phần)

Số bài của cả 2 bạn chưa làm xong là:   42 : 7 = 6 (bài)

Số bài mà thầy ra cho mỗi bạn là:  (42 + 6) : 2 = 24 (bài)

Đáp số:  24 bài

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ IIMôn: ToánThời gian: 40 PhútNăm học: 2016 – 2017Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)A. 5 đơn vị                  B. 5 phần trăm               C. 5 chục              D. 5 phần mườiCâu 2: Hỗn số  được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)A. 58,4kg               B. 5,84kg              C. 0,584kg              ...
Đọc tiếp

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Toán

Thời gian: 40 Phút

Năm học: 2016 – 2017

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)

A. 5 đơn vị                  B. 5 phần trăm               C. 5 chục              D. 5 phần mười

Câu 2: Hỗn số Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)

A. 58,4kg               B. 5,84kg              C. 0,584kg               D. 0,0584kg

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)

A. Nâu                  B. Đỏ                    C. Xanh                    D. Trắng

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)

A. 10 phút               B. 20 phút               C. 30 phút                D. 40 phút

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)

A. 150%                B. 15%                      C. 1500%                     D. 105%

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)

A. 150 m3              B. 125 m3                  C. 100 m3                   D. 25 m3

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

34,8 : y = 7,2 + 2,8

21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

>> Tham khảo đề thi mới nhất: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22

 Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán học kì 2 lớp 5

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Ý đúng

D

D

B

C

D

A

B

Điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8

34,8 : y = 10

y = 34,8 : 10

y = 3,48

b) 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

        = 21,22 + 90,72 + 2,06

        = 114

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Bài giải

Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là:

9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ)

Vận tốc trung bình của xe máy là:

60 : 1 = 60 (km/giờ)

Đáp số: 60 km/giờ

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

Bài giải

a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:

120 x 90 = 10800 (m2)

b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100 x 15 = 1620 (kg) = 16,2 (tạ)

Đáp số: a) 10800m2; b) 16,2 tạ

3
16 tháng 5 2018

có lời giải rồi mà sao bạn đang lên làm chi cho mất công vậy

16 tháng 5 2018

 co loi gioi roi ma ban

24 tháng 2 2019

Hỗn số là một phân số có giá trị lớn hơn 1. Phân số được viết dưới dạng{\displaystyle a{\frac {b}{c}}}. Đặc biệt, phần phân số của hỗn số lúc nào cũng nhỏ hơn 1.

{\displaystyle a+{\frac {b}{c}}=a{\frac {b}{c}}}

4,1=\(4\frac{1}{10}\)=\(\frac{41}{10}\)

Câu hoi của bạn ko rỏ nên mình làm ra như vậy 

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)a) 5327,46 + 549,37………………………………………………………………………………………………………………b) 537,12 x 49……………………………………………………………………………………………………………… c) 485,41  -...
Đọc tiếp

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)

a) 5327,46 + 549,37

……………………………………

……………………………………

……………………………………

b) 537,12 x 49

……………………………………

……………………………………

……………………………………

 

c) 485,41  - 69,27

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

 d) 36,04 : 5,3

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Bài 2: Điền dấu >; <; = (1 điểm)

a) 6,009...............6,01

b) 0,735..................0,725

c) 12,849.....................12,49

d) 30,5........................30,500

Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)

a) 9km 364m = ..................km

b) 16kg 536g =.................kg

c) 2 phút 30 giây = ................phút

d) 45 cm 7 mm = ..................cm

Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (1 điểm)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm)

a) Chữ số 2 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị

C. Hàng phần trăm

B. Hàng phần mười

D. Hàng phần nghìn

b) Viết dưới dạng số thập phân được:

A.7,0           B. 0,7             C. 70,0                  D. 0,07

b) 25 % = ?

A. 250           B. 25             C. 2,5              D. 0,25

Bài 6: (2 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. một xe máy đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 34km/giờ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Bài giải:

.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Bài 7: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình bên, M là trung điểm của cạnh AB.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích của hình AMCD.

4
1 tháng 5 2018

de the ma khong lam duoc a

1 tháng 5 2018

quá dễ luôn

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ IIMôn: ToánThời gian: 40 PhútNăm học: 2016 – 2017Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)A. 5 đơn vị                  B. 5 phần trăm               C. 5 chục              D. 5 phần mườiCâu 2: Hỗn số  được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)A. 58,4kg               B. 5,84kg              C. 0,584kg              ...
Đọc tiếp

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Toán

Thời gian: 40 Phút

Năm học: 2016 – 2017

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)

A. 5 đơn vị                  B. 5 phần trăm               C. 5 chục              D. 5 phần mười

Câu 2: Hỗn số  được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)

Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)

A. 58,4kg               B. 5,84kg              C. 0,584kg               D. 0,0584kg

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)

A. Nâu                  B. Đỏ                    C. Xanh                    D. Trắng

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)

A. 10 phút               B. 20 phút               C. 30 phút                D. 40 phút

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)

A. 150%                B. 15%                      C. 1500%                     D. 105%

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)

A. 150 m3              B. 125 m3                  C. 100 m3                   D. 25 m3

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

34,8 : y = 7,2 + 2,8

21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

1
22 tháng 5 2018

 Câu 1:D

Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là chuyển hỗn số sang phân số rồi lấy tử số chia cho mẫu số

Câu 3:B

Câu 4:C

Câu 5:D

Câu 6:A

Câu 7:B

Câu 8: 34,8 : x = 7,2+2,8

             34,8 : x = 10

                        x = 34,8 : 10

                        x =3,48

Câu 9 : Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là:

8 giờ 30 phút - 9 giờ 30 phút = 1 giờ

Vận tốc trung bình của xe máy là:

60 : 1 : 2= 30 km/giờ

Đáp số: 30 km/giờ

Câu 10: a) Diện tích thửa ruộng đó là:

120 x 90 = 10800  (m2)

b) Trên cả thửa ruộng đó người ta thu được số tạ thóc là:

15 x ( 10800 : 100 )= 1620  (kg)

Đổi:1620 kg = 16,2 tạ thóc

Đáp số: a) 10800 m2

                b) 16,2 tạ thóc

mik nha

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5: 2018 - 2019I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)Chọn ý đúng ghi vào bài làm.Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:a. 3,505b. 3,050c. 3,005d. 3,055Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?a. 7 giờ 30 phútb. 7 giờ 50 phútc. 6 giờ 50 phútd. 6 giờ 15 phútCâu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số...
Đọc tiếp

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5: 2018 - 2019

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn ý đúng ghi vào bài làm.

Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:

a. 3,505

b. 3,050

c. 3,005

d. 3,055

Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?

a. 7 giờ 30 phút

b. 7 giờ 50 phút

c. 6 giờ 50 phút

d. 6 giờ 15 phút

Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:

a. Không có số nào

b. 1 số

c. 9 số

d. Rất nhiều số

Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 3 \frac{9}{100}viết thành số thập phân là:

a. 3,90

b.3,09

c.3,9100

d. 3,109

Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:

a. 0,8

b. 8

c. 80

d. 800

Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:

a. 27 dm3

b. 2700 cm3

c. 54 dm3

d. 27000 cm3

II. TỰ LUẬN: (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 0,48 m2 = …… cm2

b. 0,2 kg = …… g

c.5628 dm3 = ……m3

d. 3 giờ 6 phút = ….giờ

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính.

a. 56,72 + 76,17

b. 367,21 - 128,82

c. 3,17 x 4,5

d. 52,08 :4,2

Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:

a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 4: Tính nhanh (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

4
7 tháng 5 2019

C1 : 

c

C2 :

a

..

7 tháng 5 2019

tự luận :

C3 :

 

Tổng vận tốc của hai xe là:

36+54=90(km/giờ)

Hai người gặp nhau sau

180÷90=2(giờ)

Hai người gặp nhau lúc

2giờ+7giờ 30 phút =(9 giờ 30 phút)

Chỗ hai người gặp nhau cách A số km là

54×2=108 (km)

Đáp số: b 9 giờ 30 phút 

              B: 108 km

         

Thứ............., ngày ... tháng ... năm 20......ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ IIMôn: ToánThời gian: 40 PhútCâu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)A. 5 đơn vị          B. 5 phần trăm        C. 5 chục        D. 5 phần mườiCâu 2: Hỗn số  được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)A. 58,4kg        B. 5,84kg        C. 0,584kg        D....
Đọc tiếp

Thứ............., ngày ... tháng ... năm 20......

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Toán

Thời gian: 40 Phút

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)

A. 5 đơn vị          B. 5 phần trăm        C. 5 chục        D. 5 phần mười

Câu 2: Hỗn số Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)

A. 58,4kg        B. 5,84kg        C. 0,584kg        D. 0,0584kg

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)

A. Nâu          B. Đỏ           C. Xanh           D. Trắng

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)

A. 10 phút        B. 20 phút        C. 30 phút         D. 40 phút

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)

A. 150%         B. 15%            C. 1500%           D. 105%

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)

A. 150 m3        B. 125 m3          C. 100 m3           D. 25 m3

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

34,8 : y = 7,2 + 2,8

21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

                                                  

4
16 tháng 5 2019

Bn ơi câu 2 thiếu đề rồi

Thứ.5..., ngày .32.. tháng 14 năm 2025..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Toán

Thời gian: 40 Phút

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)

A. 5 đơn vị          B. 5 phần trăm        C. 5 chục        D. 5 phần mười

Câu 2: Hỗn số  được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)    (???? mình ko hỉu)

Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)

A. 58,4kg        B. 5,84kg        C. 0,584kg        D. 0,0584kg

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)

A. Nâu          B. Đỏ           C. Xanh           D. Trắng

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)

A. 10 phút        B. 20 phút        C. 30 phút         D. 40 phút

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)

A. 150%         B. 15%            C. 1500%           D. 105%

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)

A. 150 m3        B. 125 m3          C. 100 m3           D. 25 m3

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

34,8 : y = 7,2 + 2,8

34,8:y=10

y=34,8:10

y=3,48

21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

=21,22+90,72+2,06

=111,94+2,06

=114

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

                                                                                  Giải

     Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 9giờ30phút - 8giờ30phút=1giờ

     Vận tốc xe máy là: 60 :1=60(km/giờ)

                                           Đs:...................

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

                                                              Giải

a) Diện tích thửa ruộng đó là: 120 x 90=10800(m2)

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số thóc là: 10800:100x15=1620(kg)=16,2 tạ

ĐS:a).................................

      b).................................

A. LÝ THUYẾT: (7 điểm)I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.Câu 1:(0.5đ). Nút lệnh nào sau đây để chèn video vào trang trình chiếu?Câu 2:(0.5đ) Em dùng phím tắt nào để bắt đầu trình chiếu từ trang đầu tiên?A. F3B. F4C. F5D. F6Câu 3: (0,5đ) Trong phần mềm Powerpoint để ảnh nằm sau phần văn bản như hình dưới ta thực hiện như thế nào?A. Nháy chuột chọn hình ảnh sau đó...
Đọc tiếp

A. LÝ THUYẾT: (7 điểm)

I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

Câu 1:(0.5đ). Nút lệnh nào sau đây để chèn video vào trang trình chiếu?

Đề thi học kì 2 môn Tin lớp 5

Câu 2:(0.5đ) Em dùng phím tắt nào để bắt đầu trình chiếu từ trang đầu tiên?

A. F3

B. F4

C. F5

D. F6

Câu 3: (0,5đ) Trong phần mềm Powerpoint để ảnh nằm sau phần văn bản như hình dưới ta thực hiện như thế nào?

Đề thi học kì 2 môn Tin lớp 5

A. Nháy chuột chọn hình ảnh sau đó nháy chuột phải chọn Send Backward

B. Nháy chuột chọn hình ảnh sau đó nháy chuột trái chọn Send To Back

C. Nháy chuột chọn văn bản sau đó nháy chuột phải chọn Send To Back

D. Nháy chuột chọn hình ảnh sau đó nháy chuột phải chọn Send To Back

Câu 4:(0,5đ) Đâu là lệnh dùng để thay đổi nét vẽ trong logo?

A. SETPENCOLOR n

B. Set → PenColor

C. Set → PenSize

D. Set → Label Font

Câu 5: (0,5đ) Một thủ tục trong Logo bắt đầu và kết thúc bởi?

A. To và Exit

B. To và Edit

C. Edit và End

D. To và End

Câu 6:(0.5đ). Lệnh nào sau đây dùng để thay đổi màu vẽ trong Logo?

A. Setpencolor n

B. Setcolor n

C. Pencolor n

D. Setpen n

Câu 7: (0.5đ). Đâu là câu lệnh đúng để tạo thủ tục hinhvuong trong phần mềm Logo trong các lệnh sau?

A. Edit (hinhvuong

B. Edit hinhvuong

C. Edit “hinhvuong

D. Edit [hinhvuong]

Câu 8:(0,5đ) Để thêm ô nhịp trong phần mềm MuseScore em dùng tổ hợp phím nào?

A. Ctrl + B

B. Ctrl + I

C. Ctrl + Insert

D. Ctrl + L

Câu 9: (0.5đ). Để ghi lời cho bản nhạc trong phần mềm MuseScore, em chọn nốt nhạc cần ghi lời sau đó nhấn tổ hợp phím nào?

A. Ctrl + N

B. Shift + N

C. Ctrl + L

D. Shift + L

Câu 10: (0,5đ) Trong phần mềm MuseScore, để chèn nhiều ô nhịp em dùng tổ hợp phím nào?

A. Ctrl + B

B. Ctrl + Insert

C. Ctrl + I

D. Ctrl + L

Câu 11: (0,5đ) Để thủ tục trong Logo không bị mất khi tắt máy tính em dùng lệnh nào ?

A. Save cacthutuc

B. Save cacthutuc.lgo

C. Save “cacthutuc

D. Save “cacthutuc.lgo

Câu 12:(0.5đ). Câu lệnh nào điều khiển chú rùa vẽ hình sau:

Đề thi học kì 2 môn Tin lớp 5

A. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 70]

B. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 60]

C. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 50]

D. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 40]

II. TỰ LUẬN (1 điểm)

Em hãy nêu các bước để chèn âm thanh vào trang trình chiếu?

Trả lời

Các bước để chèn âm thanh vào trang trình chiếu:

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

II. THỰC HÀNH: 3 (điểm) (Thời gian: 20 phút)

Sử dụng phần mềm MSW Logo để viết thủ tục vẽ hình theo mẫu sau:

Đề thi học kì 2 môn Tin lớp 5

* Yêu cầu:

- Độ dài mỗi cạnh của hình vuông nhỏ là 20 bước của Rùa

- Độ dài mỗi cạnh của chong chóng là 100 bước của Rùa.

- Sử dụng câu lệnh chọn màu bút là màu đỏ, nét vẽ là nét thứ ba.

Lưu bài làm với tên tệp là: “chongchongvuong.bmp” vào thư mục đã tạo trên máy tính

 

1

A. LÝ THUYẾT: (7 điểm)

I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 3: (0,5đ) Trong phần mềm Powerpoint để ảnh nằm sau phần văn bản như hình dưới ta thực hiện như thế nào?

A. Nháy chuột chọn hình ảnh sau đó nháy chuột phải chọn Send Backward

B. Nháy chuột chọn hình ảnh sau đó nháy chuột trái chọn Send To Back

C. Nháy chuột chọn văn bản sau đó nháy chuột phải chọn Send To Back

D. Nháy chuột chọn hình ảnh sau đó nháy chuột phải chọn Send To Back

Câu 4:(0,5đ) Đâu là lệnh dùng để thay đổi nét vẽ trong logo?

A. SETPENCOLOR n

B. Set → PenColor

C. Set → PenSize

D. Set → Label Font

Câu 5: (0,5đ) Một thủ tục trong Logo bắt đầu và kết thúc bởi?

A. To và Exit

B. To và Edit

C. Edit và End

D. To và End

Câu 6:(0.5đ). Lệnh nào sau đây dùng để thay đổi màu vẽ trong Logo?

A. Setpencolor n

B. Setcolor n

C. Pencolor n

D. Setpen n

Câu 7: (0.5đ). Đâu là câu lệnh đúng để tạo thủ tục hinhvuong trong phần mềm Logo trong các lệnh sau?

A. Edit (hinhvuong

B. Edit hinhvuong

C. Edit “hinhvuong

D. Edit [hinhvuong]

Câu 12:(0.5đ). Câu lệnh nào điều khiển chú rùa vẽ hình sau:(Câu này ko nhìn thấy hình bạn ơi)

A. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 70]

B. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 60]

C. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 50]

D. Repeat 6 [repeat 4 [fd 50 rt 90] rt 40]

5 tháng 8 2018

ghi hẳn đề ra bạn

5 tháng 6 2019

Bài giải: Bài này có hai cách điền:

Bồi dưỡng Toán lớp 5

Cách 1: Theo hình 1, ta có 4 là trung bình cộng của 3 và 5 (vì (3 + 5) : 2 = 4).

Khi đó ở hình 2, gọi A là số cần điền, ta có A là trung bình cộng của 5 và 13.

Do đó A = (5 + 13) : 2 = 9.

ở hình 3, gọi B là số cần điền, ta có 15 là trung bình cộng của 8 và B.

Do đó 8 + B = 15 x 2. Từ đó tìm được B = 22.

Cách 2: Theo hình 1, ta có

3 x 3 + 4 x 4 = 5 x 5.

Khi đó ở hình 2 ta có:

5 x 5 + A x A = 13 x 13.

suy ra A x A = 144. Vậy A = 12 (vì 12 x 12 = 144).

ở hình 3 ta có : 8 x 8 + 15 x 15 = B x B.

suy ra B x B = 289. Vậy B = 17 (vì 17 x 17 = 289).

5 tháng 6 2019

Bài giải 

Bồi dưỡng Toán lớp 5

Mỗi hình tròn để ghi số bạn giải đúng một bài nào đó. Vì chỉ có một bạn giải đúng 3 bài nên điền số 1 vào phần chung của 3 hình tròn. Số bạn giải đúng bài I và bài II là 2 nên phần chung của hai hình tròn này mà không chung với hình tròn còn lại sẽ được ghi số 1 (vì 2 - 1 = 1). Tương tự, ta ghi được các số vào các phần còn lại.

Số học sinh lớp 4A chính là tổng các số đã điền vào các phần 

13 + 5 + 1 + 1 + 4 + 8 + 0 = 32 (HS)