Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Con trâu này rất khỏe .
Con gà kia rất to .
Bác gà này rất lớn .
1.
a) Mát mẻ : Trời thu mát mẻ và dễ chịu quá .
Xinh xinh : Cô ấy trông cx xinh xinh .
Đẹp trai : Cậu ta vừa giỏi võ lại còn đẹp trai .
b) Xe đạp : Hôm nay tôi đi xe đạp tới trường .
Hoa hồng : Bông hoa hồng kia thật là kiều diễm .
Cá rán : Tôi rất thích ăn cá rán .
a) nhà, dạy, dài
Nhà: Ngôi nhà hạnh phúc, tràn ngập tiếng cười mỗi ngày.
Dạy: Thầy cô dạy dỗ chúng tôi nên người.
Dài: Con đường dài vô tận.
b) gia, giáo, trường
Gia: Gia đình tôi hạnh phúc biết bao nếu ngày đó không đến.
Giáo: Trẻ em cần được giáo dục cẩn thận.
Trường: Ai cũng muốn được trường sinh bất tử.
Mình chỉ làm được như vậy thôi!
Các từ trên đều là các từ mượn của Anh.
=> nên dùng trong giao tiếp với bạn bè, hoặc người nước ngoài và cũng không nên lạm dụng quá nhiều.
Các từ in là từ mượn Tiếng Anh, chỉ nên dùng vs bạn bè, để đăng báo,.........Không nên dùng trong những cuộc gặp mặt quan trọng hay dùng vs những người lớn hơn.
Từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ nhi đồng: trẻ con
Đặt câu:
- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
+ Từ mượn trong các ví dụ trên là: gọi điện, fan, say mê.
+ Các từ: gọi điện, người say mê, nốc ao dùng trong trường hợp giao tiếp có tính chất nghiêm túc, trước đám đông, hay người lớn tuổi.
+ Các từ: phôn, fan, đo ván dùng trong những trường hợp bạn bè nói với nhau.
- Các từ mượn trong các câu này là: phôn, fan, nốc ao - Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức
a) Tác giả đoạn trích trên nêu lên 2 nghĩa của từ bụng .Đó là :
(1) Chỉ bộ phận của người , động vật chứa ruột , dạ dày
(2) biểu tượng của ý nghĩ sâu kín , ko bộc lộ ra , đôi với người , việc nói chung
b) - Ăn cho ấm bụng : nghĩa ( 1 )
- Anh ấy tốt bụng : nghĩa ( 2 )
- Chạy nhiều , bụng chân rất săn chắc : chỉ bộ phận phình to ở giữa của một số sự vật
a. Bụng: (1) bộ phận cơ thể người hoặc động vật. (2) lòng dạ. b. - Ấm bụng: nghĩa gốc.
Điền các chỉ từ vào chỗ trống như sau:
- Đấy vàng đây cũng đồng đen,
Đấy hoa thiên lí đây sen Tây Hồ.
- Tình thâm mong trả nghĩa dày,
Hoa kia có chắc cội này cho chăng.
- Đấy vàng đây cũng đồng đen,
Đấy hoa thiên lí đây sen Tây Hồ.
- Tình thâm mong trả nghĩa dày,
Hoa kia có chắc cội này cho chăng.
này chỉ vật ở gần,vd: chiếc bút này
kia chỉ vật ở xa,vd: ngọn núi kia
Này : Chỉ những sự vật, hiện tượng....ở phạm vi gần
VD : Ôi !! bông hoa này đẹp quá
Kia : Chỉ những sự vật, hiện tượng ở phạm vi xa
VD : Ngôi nhà kia to thật đấy !